Độ biến thiên động lượng Δ p → của vật
A. Δ p → = F → Δ t
B. Δ p → = F → Δ t
C. Δ p → = Δ t F →
D. Δ p → = Δ F → Δ t
Bài 1: Một máy biến thế có số vòng dây sơ cấp n1 có 1650 vòng, số vòng dây thứ cấp là 90 vòng. HĐT cuộn sơ cấp là 220 V
a) Máy biến thế trên là tăng hay hạ thế
b) Tính U2= ? Ω
Bài 2: Cho vật sáng AB ⊥ (Δ) của thấu kính hội tụ, A ∈ (Δ) cho tiêu cự f=OF=OF' =12cm. Vật cách thấu kính 1 khoản = 18cm
a) Dựng theo đúg tỉ lệ, nêu tích chất của ảnh
b) Tìm khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Bài 3: Một cột điện cao 8m, vật đứng cách cột điện 20m. Khoảng cách từ thể tủy tinh đến màng lưới OA'=?
(mink đag cần gấp)
Bài 1: Một máy biến thế có số vòng dây sơ cấp n1 có 1650 vòng, số vòng dây thứ cấp là 90 vòng. HĐT cuộn sơ cấp là 220 V
a) Máy biến thế trên là tăng hay hạ thế
b) Tính U2= ? Ω
Bài 2: Cho vật sáng AB ⊥ (Δ) của thấu kính hội tụ, A ∈ (Δ) cho tiêu cự f=OF=OF' =12cm. Vật cách thấu kính 1 khoản = 18cm
a) Dựng theo đúg tỉ lệ, nêu tích chất của ảnh
b) Tìm khaorng cách từ ảnh đến thấu kính
Bài 3: Một cột điện cao 8m, vật đứng cach cột điện 20m. Khoảng cách từ thể tủy tinh đến màng lưới OA'=?
(mink đag cần gấp)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (P):x+my-mz+1 = 0; (Q):mx+y+z+m=0. Đường thẳng Δ ′ qua gốc toạ độ O và song song với đường thẳng Δ . Ba điểm A,B,C lần lượt di động trên Oz, Δ , Δ ′. Giá trị nhỏ nhất của AB+BC+CA bằng
A. 1.
B. 2 2
C. 2.
D. 2
25oF ứng với bao nhiêu độ C?
Vật lí nha các bạn!^Δ^
1 chất điểm có khối lượng m=200g, dao đông điều hòa trên trục Ox với cơ năng 0,1J. Trong khoảng thời gian Δt = π/20 s kể từ lúc đầu thì động năng của vật tăng từ 25mJ đến 75mJ. Vật dao động với biên độ là?
Vận tốc cực đại: \(v_{max}=\sqrt{\dfrac{2W_{đmax}}{m}}=\sqrt{\dfrac{2.0,1}{0,2}}=1m/s\)
Khi \(W_{đ1}=0,025J\) \(\Rightarrow v_{1}=\sqrt{\dfrac{2W_{đ1}}{m}}=\sqrt{\dfrac{2.0,025}{0,2}}=0,5m/s\)
Khi \(W_{đ2}=0,75J\) \(\Rightarrow v_{1}=\sqrt{\dfrac{2W_{đ1}}{m}}=\sqrt{\dfrac{2.0,075}{0,2}}=0,5\sqrt 3m/s\)
Vì vận tốc biến thiên điều hoà theo thời gian, nên ta biểu diễn bằng véc tơ quay:
Từ giản đồ véc tơ ta suy ra được: \(\Delta t=\dfrac{30}{360}T=\dfrac{\pi}{20}\)
\(\Rightarrow T =\dfrac{3\pi}{5}s\)
\(\Rightarrow \omega = \dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{10}{3}\) (rad/s)
Biên độ: \(A=\dfrac{v_{max}}{\omega}=0,3m = 30cm\)
Bài 2: Cho vật sáng AB ⊥ (Δ) của thấu kính hội tụ, A ∈ (Δ) cho tiêu cự f=OF=OF' =12cm. Vật cách thấu kính 1 khoản = 18cm
a) Dựng theo đúg tỉ lệ, nêu tích chất của ảnh
b) Tìm khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
(mink đag cần gấp)
Bài 2: Cho vật sáng AB ⊥ (Δ) của thấu kính hội tụ, A ∈ (Δ) cho tiêu cự f=OF=OF' =12cm. Vật cách thấu kính 1 khoản = 18cm
a) Dựng theo đúg tỉ lệ, nêu tích chất của ảnh
b) Tìm khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
(mink đag cần gấp)
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow{v}\)= (3;1) và đường thẳng Δ: x+2y-3= 0. Tìm phương trình đường thẳng Δ' là ảnh của Δ qua phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp \(T_{\overrightarrow{v}}\) và \(Q_{\left(O;90^o\right)}\)
viết phương trình tham số của dường thẳng Δ biết Δ vuông góc giá a→ và Δ vuông góc giá →b vecto a (0,1,2),vecto b(-1,3,2) và Δ đi qua gốc tọa độ