Cho 12 gam NaOH tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 gam HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch (A). Đem cô cạn dung dịch (A) thì thu được m gam chất rắn. Tìm m
Có thể giải giúp bài này ko ạ. Giải thích chi tiết cho mình nhé.
Cho 12 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A thì thu được m gam chất rắn. Tìm m?
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có :
\(n_{NaOH}>n_{HCl}\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.3-0.2=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{cr}=m_{NaOH\left(dư\right)}+m_{NaCl}=0.1\cdot40+0.2\cdot58.5=15.7\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy NaOH dư, HCl hết.
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,57.
B. 12,72
C. 12,99
D. 11,21
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,198
B. 11,21
C. 12,99
D. 18,186
Chọn đáp án C
7,55 gam peptit thủy phân cho 0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val.
{0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val} + 0,02 mol NaOH + 0,1 mol HCl → m gam chất rắn + 0,02 mol H 2 O
||→ cần chú ý Gly, Ala và Val là các amino axit nên chúng là chất rắn khi cô cạn.
Gly + HCl → C 2 H 5 N O 2 H C l (không sinh H 2 O hay gì khác ngoài muối)
||→ BTKL có m = 7,55 + 0,025 × 3 × 18 + 0,02 × 40 + 0,1 × 36,5 – 0,02 × 18 = 12,99 gam.
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21
B. 12,72
C. 11,57
D. 12,99
(A) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 2 H 9 N 3 O 6 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam (A) tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 29
B. 23
C. 26
D. 30
Đáp án A
Hợp chất A có công thức cấu tạo là
phương trình phản ứng -NH3- H C O 3
A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
=> n N a O H ( d ư ) = 0,15 mol
=> Chất rắn gồm NaOH 0,15 mol , Na2CO3 0,12 mol và NaNO3 0,12 mol
M chất rắn = 28,92 g
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,8
B. 14,2
C. 11,9
D. 10,1
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa
A. Na2HPO4, Na3PO4
B. NaH2PO4, Na2HPO4
C. Na3PO4, NaOH
D. NaH2PO4, Na3PO4
Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa
A. Na3PO4, NaOH
B. NaH2PO4, Na3PO4
C. Na2HPO4, Na3PO4
D. NaH2PO4, Na2HPO4
Đáp án D
Ta có: n N a O H = m 40
Nếu lượng này tạo thành Na3PO4 thì khối lượng muối thu được là 1,175m.
Nếu lượng này tạo thành Na2HPO4 thì khối lượng muối thu được là 1,775m.
Nếu lượng này tạo thành NaH2PO4 thì khối lượng muối là 3m.
Do 1,775m<2,51m<3m nên thu được hỗn hợp muối NaH2PO4 và Na2HPO4
Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa
A. Na3PO4, NaOH
B. NaH2PO4, Na3PO4
C. Na2HPO4, Na3PO4
D. NaH2PO4, Na2HPO4
Đáp án D
Ta có: n N a O H = m 40
Nếu lượng này tạo thành Na3PO4 thì khối lượng muối thu được là 1,175m.
Nếu lượng này tạo thành Na2HPO4 thì khối lượng muối thu được là 1,775m.
Nếu lượng này tạo thành NaH2PO4 thì khối lượng muối là 3m.
Do 1,775m<2,51m<3m nên thu được hỗn hợp muối NaH2PO4 và Na2HPO4