Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào là gì?
Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào là gì?
Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào:
- Ribose là một thành phần cấu tạo nên nucleotide - đơn phân cấu tạo nên RNA, thành phần cấu tạo nên ATP cung cấp năng lượng sinh học cho tế bào,…
- Deoxyribose là một thành phần cấu tạo nên nucleotide - đơn phân cấu tạo nên DNA;…
- Glucose là đơn phân cấu tạo nên disaccharide, polysaccharide; là nguyên liệu chủ yếu trong hô hấp tế bào để cung cấp năng lượng cho tế bào;…
Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6. Nếu 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường phức thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo như thế nào? Giải thích.
- 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường phức thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo là: (C6H10O5)10
Giải thích:
- Đường phức được hình thành do các phân tử đường đơn liên kết với nhau (sau khi loại một phân tử nước) bằng một liên kết cộng hoá trị (được gọi là liên kết glycosidic).
10 phân tử glucodơ liên kết với nhau sẽ tạo nên \(\left(C_6H_{12}O_5\right)_{10}\)
Lý do là bởi vì đường phức sẽ được hình thành từ các liên kết cộng hóa trị sau khi loại bớt 1 phân tử nước
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử ATP?
A . Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bản: adenine, đường deoxyribose và muối phosphate
B . Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết rất chặt chẽ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
C . Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên ba liên kết cao năng
D . ATP liên tục được tổng hợp, vận chuyển và sử dụng trong tế bào sống.
Đáp án đúng là: D
Đáp án A sai. Mỗi phân tử ATP có cấu tạo gồm ba thành phần cơ bản là: phân tử adenine, phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate.
Đáp án B sai. Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết với nhau bằng các liên kết cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
Đáp án C sai. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên hai liên kết cao năng.
Loại xương nào dưới đây tham gia cấu tạo nên lồng ngực ?
A. Xương cột sống
B. Xương ức
C. Xương sườn
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Lồng ngực được tạo thành bởi cột sống, xương sườn, xương ức, bao quanh tim và phổi.
Loại xương nào dưới đây không tham gia cấu tạo nên lồng ngực
A. Xương cột sống
B. Xương đòn
C. Xương ức
D. Xương sườn
Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia vào cấu trúc phân tử ARN?
A. Ađênin
B. Uraxin
C. Timin
D. Xitôzin
Đáp án: C
Loại nu không tham gia vào cấu trúc của phân tử ARN là Timin (T), Timin là đơn phân cấu tạo phân tử ADN
Cấu trúc nào dưới đây tham gia cấu tạo ribôxôm?
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. ADN
Đáp án C
ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm
Trong số các đơn phân chỉ ra dưới đây, đơn phân nào tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào?
A. Ribonucleotide
B. Nucleoside
C. Axit amin
D. Glucose
Đáp án A
Ribonucleotide tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào
Trong số các đơn phân chỉ ra dưới đây, đơn phân nào tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào?
A. Ribonucleotide
B. Nucleoside
C. Axit amin
D. Glucose
Đáp án A
Ribonucleotide tham gia vào cấu tạo của phân tủ tARN có mặt trong tế bào.
Este X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 Thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có công thức cấu tạo nào dưới đây?
A. HCOO - CH = CH - CH 3
B. HCOO - CH 2 - CH - CH 3
C. CH 2 = CH - COO - CH 3
D. CH 3 - COO - CH = CH 2