Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, F e 3 O 4 có khối lượng 4,04 gam phản ứng hết với dung dịch H N O 3 dư thu được 336 ml NO (sản phẩm khử duy nhất (đktc)). Số mol axit tham gia phản ứng là
A. 0,06 mol.
B. 0,0975 mol.
C. 0,18 mol.
D. 0,125 mol.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 có khối lượng 4,04 gam phản ứng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được 336 ml NO (sản phẩm khử duy nhất (đktc)). Số mol axit tham gia phản ứng là
A. 0,06 mol.
B. 0,0975 mol.
C. 0,18 mol.
D. 0,125 mol.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và 0,03 mol Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,56 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của đơn chất Fe có trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 4,48 gam
B. 5,04 gam
C. 3,92 gam
D. 2,80 gam
Định hướng tư duy giải
Dễ nhận ra HNO3 có dư
Và
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lit khí ở đktc.
1. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp trên?
Ta có:
n H2 = 0,05 ( mol )
1.PTHH
Fe + H2SO4 ====> FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 ====> FeSO4 + H2O
theo pthh: n Fe = n H2 = 0,05 ( mol )
=> m Fe = 2,8 ( g )
=> m FeO = 7,2 ( g ) => n FeO = 0,1 ( mol )
2.
theo pthh: n H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15
=> m H2SO4 = 14,7 ( g )
=> m dd H2SO4 9,8% = 150 ( g )
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lit khí ở đktc.
1. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp trên?
3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,05 0,05 0,05 0,05
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
1) \(n_{Fe}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{FeO}=10-2,8=7,2\left(g\right)\)
2) Có : \(m_{FeO}=7,2\left(g\right)\)
\(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{14,7.100}{9,8}=150\left(g\right)\)
3) \(n_{FeSO4\left(tổng\right)}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeSO4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=10+150-\left(0,05.2\right)=159,9\left(g\right)\)
\(C_{FeSO4}=\dfrac{22,8.100}{159,9}=14,26\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 30,44 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 (trong đó FeO chiếm 30,75% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,13 mol NaNO3 và 1,46 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 672ml khí NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 218,68
B. 221,39
C. 241,26
D. 198,98
Cho 11 gam hỗn hợp X chứa Al và Fe phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dịch CuCl2 0,5M. Sau phản ứng tạo ra dung dịch A và chất rắn B, gam. Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E, nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp F gồm 2 chất rắn. Khối lượng của F là
A. 16 gam
B. 26 gam
C. 14,8 gam
D. 16,4 gam
Lm Giúp Mk Vs.......... Mai Mk Có Hoá Oy .......... :v :v ... Tkak Trc Na !!!!!!!!!!!!!!!!
Bài 9. Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X ?
Bài 10. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối có trong Y ?
Bài 11: Cho 10,24 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có 0,27 mol H2SO4 tham gia phản ứng, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.
Cho a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít SO2 (đkc).
a) Tính a
b) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
Coi 37,6g hh gồm : Fe và O
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}:x\left(mol\right)\\n_O:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow56x+16y=37,6\)
\(Fe\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
Bảo toàn e : \(\Rightarrow3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO2}\)
\(\Rightarrow3x=2y+0,3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
\(n_{H2SO4\left(pư\right)}=\frac{0,5}{2}+4.15^2=0,9\left(mol\right)\)
Cho 4,72 gam hỗn hợp bột gồm các chất Fe, FeO và Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cùng lượng hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong khối lượng chất rắn thu được là 4,96 gam. Khối lượng (gam) Fe, Fe2O3 và FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 1,68; 1,44; 1,6
B. 1,6; 1,54; 1,64
C. 1,6; 1,44; 1,64
D. 1,68; 1,6; 1,44
Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
Hỗn hợp rắn thu được khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch CuSO4 gồm Cu, FeO và Fe2O3.