Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử được sinh ra là:
A. 96 hay 24
B. 48
C. 24
D. 96
Xét 4 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm 2n = 8 đều nguyên phân liên tiếp 4 đợt. 2,34375% tế bào con trải qua giảm phân. Tính số giao tử cái( trứng) được sinh ra.
- Số tế bào con sau khi nguyên phân là: \(4.2^4=64\left(tb\right)\)
- Số tế bào tham gia giảm phân: \(64.2,34375\%=1,5\left(tb\right)\)
- Số tế bào phải là số nguyên và đáp án không thỏa mãn.
- Bạn xem có chép sai tỉ lệ không? Nếu muốn tính tiếp thì từ 1 tế bào tham gia giảm phân tạo ra 1 trứng và nếu tạo tinh trùng thì được 4 tinh trùng.
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét một tế bào ở vùng sinh sản, trải qua nguyên phân liên tiếp 10 đợt sinh ra một số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều tham gia vào quá trình giảm phân. Xác định:
a) Số giao tử được hình thành?
b) Số NST chứa trong các tinh trùng?
a, số giao tử dc hình thành: 2^n=2^3=8 giao tử
b,số TB con đc tạo thành sau 10 lần NP là: 2^10 = 1024 (tế bào)
số TB con trở thành tinh nguyên bào tham gia GP là : 1024/2=512 TB
số NST chứa trong các tinh trùng: 512 x n = 512 x 3= 1536 NST đơn
Bai 1: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n =6
1. Xét 1 tế bào ở vùng sinh sản, trải qua quá trình phân bào liên tiếp 10 lần sinh ra 1 số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều trải qua quá trình giảm phân. Xác định:
a, Số giao tử được hình thành?
b. Số NST chứa trong các tinh trùng?
2. Có bao nhiêu NST cần được môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân?
1. Số tế bào tạo ra sau nguyên phân
210 = 1024 (tb)
Số giao tử được hình thành :
1024 x 1/2 x 4 = 2048 (giao tử)
b) Số NST trong các tinh trùng :
2048 x n = 6144 (NST)
2. Số NST cần được môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân
1024 x 1/2 x 6 = 3072 (NST)
Ổ ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt có 1,5625% tế bào con trải qua quá trình giảm phân. Tính số giao tử được sinh ra.
số tb được tạo ra sau 9 lần NP là 3.29=1536 (tb)
số tế bào tham gia giảm phân
1536.1,5625%=24(tb)
TH 1 : ruồi giấm đực
số giao tử được sinh ra 24.4=96
TH2: ruồi giấm cái
số giao tử được sinh ra 24.1=24
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân nhiều đợt liên tiếp tạo ra các tế bào con chứa tất cả 512 nhiễm sắc thể. Một nửa số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 8, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là khoảng 37,5%, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Xác định số tế bào sinh trứng. Giải dùm với ạ
n= 8 => 2n = 16
Có : 16 x 2^5 = 512
-> Tế bào nguyên phân 5 lần
Số tb con tạo ra sau NP : 2^5 = 32
Số tinh trùng tạo ra : 32 : 2 x 4 = 64
Số hợp tử : 64x 37,5% = 24
Số trứng 24 : 50% = 48
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân nhiều đợt liên tiếp tạo ra các tế bào con chứa tất cả 512 nhiễm sắc thể. Một nửa số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 8, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là khoảng 37,5%, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Xác định số tế bào sinh trứng. Giải dùm với ạ
n= 8 => 2n = 16 NST
Có : 16 x 2^5 = 512
-> Tế bào nguyên phân 5 lần
Số tb con tạo ra sau NP : 2^5 = 32 (tb)
Số tinh trùng tạo ra : 32 : 2 x 4 = 64 (tinh trùng)
Số hợp tử : 64x 37,5% = 24 (hợp tử)
Số trứng tham gia thụ tinh
24 : 50% = 48 (trứng)
Ở gà, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78 NST. Có 2000 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 39 780 000 NST mới. 1/4 số tế bào con sinh ra trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân cho tinh trùng. 1/100 số tinh trùng tạo thành được tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%, của trứng là 25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường. a) Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử được tạo thành b) Tính số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Ở ruồi giấm 2n = 8, có 5 TB sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân 4 đợt liên tiếp. Tất cả các TB con đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng giao tử được sinh ra.
Số tb con tạo ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)
Tất cả các tb con sinh ra tiếp tục giảm phân tạo giao tử
+ Nếu các tb lak đực -> Số tinh trùng tạo ra : \(80.4=320\left(tt\right)\)
+ Nếu các tb lak cái -> Số trứng tạo ra : 80 . 1 = 80 (trứng)
Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào không hình thành thoi vô sắc, bộ nhiễm sắc thể không phân li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, không có trao đổi chéo, hãy cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?