Bằng thực nghiệm nguời ta xác định đuợc gia tốc trọng truờng ở chân núi Fansipan thuộc dãy Hoàng Liên Sơn là 9,79m/s2 và ở đỉnh núi là 9,78 m/s2. Xác định độ cao của đỉnh Fansipan? Cho rằng bán kính trái đất là R= 6400 km.
Bán kính Trái Đất là 6370km, gia tốc trọng trường ở chân núi là 9,810m/ s 2 , gia tốc trọng trường ở đỉnh núi là 9,809m/ s 2 . Độ cao của đỉnh núi là:
A. 216,445m
B. 649,337m
C. 649,4m
D. 324,7m
Gọi độ cao của đỉnh núi là: hh
+ Gia tốc trọng trường ở chân núi là: g 0 = G M R 2 (1)
+ Gia tốc trọng trường ở đỉnh núi là: g h = G M R + h 2 (2)
Lấy 1 2 ta được:
g 0 g h = R + h 2 R 2 ↔ 9 , 810 9 , 809 = 6370 + h 2 6370 2 → 6370 + h = 6370 , 3247 → h = 0 , 3247 k m = 324 , 7 m
Đáp án: D
Độ lớn gia tốc rơi tự do ở đỉnh núi là 9,808 m/s2 .Biết gia tốc rơi tự do ở chân núi là 9,810 m/s2 và bán kính Trái Đất là 6370 km. Tìm độ cao của đỉnh núi
A. 0,65 km.
B. 0,32 km.
C. 0,59 km.
D. 0,39 km.
Độ lớn gia tốc rơi tự do ở đỉnh núi là 9,808 m / s 2 . Biết gia tốc rơi tự do ở chân núi là 9,810 m / s 2 và bán kính Trái Đất là 6370 km. Tìm độ cao của đỉnh núi.
A. 0,65 km.
B. 0,32 km.
C. 0,59 km.
D. 0,39 km.
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Xác định vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng (Fansipan), cao nguyên Mộc Châu.
• Mô tả địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều dạng địa hình khác nhau như: núi, đồi, cao nguyên,... Nơi đây có các dãy núi thấp hình cánh cung và dãy Hoàng Liên Sơn cao, đồ sộ nhất nước ta, trên đó có đình Phan-xi-păng cao 3143 m, được mệnh danh là “nóc nhà Đông Dương”.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có vùng trung du với các đồi dạng bát úp và các cao nguyên nổi tiếng như: cao nguyên Đồng Văn (tỉnh Hà Giang), cao nguyên Mộc Châu (tỉnh Sơn La),...
Câu 10: Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2 . Tỉ số trọng lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là
A. 0,9999
B. 1,0001
C. 9,8095
D. 0,0005
\(\dfrac{P_{đỉnh}}{P_{chân}}=\dfrac{9,809}{9,810}\approx0,9999\\ Chọn:A\)
Đỉnh Phan Xi Păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn cao khoảng 3200m so với mặt nước biển, là đỉnh núi cao nhất nước ta. Hãy dựa vào đồ thị để xác định gần đúng nhiệt độ sôi của nước ở đây.
Hình ảnh trang 88 sách giáo khoa vật lý 6
Nhiệt độ sôi ở đấy là 88 độ nhé bạn!
Chúc bạn học tốt!
Chỉ có sơ đồ thôi, không có lời giải đâu. Bạn dùng thước kẻ để ước lượng nhé.
Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy: ở chân núi áp kế chỉ 75 cmHg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu coi trọng lượng riêng của không khí không thay đổi và có độ lớn là 12,5 N/m3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao (chân núi và đỉnh núi):
Δp = 75 cmHg – 71,5 cmHg = 3,5 cmHg = 0,035.1360000 = 4760N/m2.
Mặt khác ta có: Δp = h.dkk
(h là độ cao của núi, dkk là trọng lượng riêng của không khí)
Vậy:
Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75 cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
A. 321,1 m
B. 525,7 m
C. 380,8 m
D. 335,6 m
Áp suất ở độ cao h 1 là 102000 N / m 2
- Áp suất ở độ cao h 2 là 97240 N / m 2
- Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao là: 102000 – 97240 = 4760 N / m 2
Vậy đỉnh núi cao: h 2 - h 1 = 4760/12,5 = 380,8 m
⇒ Đáp án C
Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy: ở chân núi áp kế chỉ 75cm Hg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5cm Hg. Nếu coi trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N/m2, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
đổi : 75cmHg=0,75mHg
71,5cmHg=0,715mHg
áp suất ở chân núi là :
0,75.136000=102000Pa
áp suất ở đỉnh núi là :
0,715.136000=97240pa
độ chênh lệch áp suất ở 2 độ cao là :
102000-97240=4760pa
vậy chiều cao của đỉnh núi là :
4760:12,5=380,8m