Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng:
A. Phép lai phân tích
B. Phép lai hai bố mẹ thuần chủng
C. Phép lai thuận nghịch
D. Không sử dụng được phép lai nào ở trên
Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%
D. hoán vị gen với tần số 30%.
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:
(1) Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính không có mối quan hệ trội lặn.
(2) Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
(3) Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
(4) Một gen quy định một tính trạng không phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng 1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.
(5) Một gen có 10 alen, có 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn. Số loại kiểu hình tối đa có thể trong quần thể là 14.
(6) Bố mẹ thuần chủng, chắc chắn đời con có kiểu gen dị hợp.
(7) Phép lai phân tích dùng để kiểm tra tính trội lặn của tính trạng.
Số nhận định sai là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
1- Sai
2 – Đúng , tối đa là 4 ví dụ như phép lai của cơ thể có nhóm máu IAIO x IBIO => 4 kiểu hình
3 – Đúng
4 – Sai , trừng hợp gen có 3 alen : A – đỏ ; a1 quy định tím ; a quy định hoa trắng
A a1 x a2a2=> A a2 : a1a2
5 – Sai , Xét 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra : 8 ( 8 +1 ) :2 = 28 kiểu gen => 28 kiểu hình
6 – Sai , bố mẹ thuần chủng các cặp tính trạng tương phản mới cho kiểu gen dị hợp , còn bố mẹ thuần chủng có kiểu gen giống nhau sinh ra con đồng hợp
7 – Đúng
Đáp án B
Ở thực vật, ngoài phép lai phân tích còn có phương pháp nào khá để xác định kiểu gen của cá thể đồng hợp trội?
A. Tự thụ phấn.
B. Lai với bố mẹ .
C. Lai thuận nghịch.
D. Quan sát bằng kính hiển vi.
Hai cá thể thuần chủng tương phản do 1 gen quy định. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta
A. cho lai trở lại.
B. cho tự thụ phấn.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
D. cho lai thuận nghịch.
Hai cá thể thuần chủng tương phản do 1 gen quy định. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta
A. cho lai trở lại.
B. cho tự thụ phấn.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
D. cho lai thuận nghịch.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây?
(1) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau
(2) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau
(3) Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật
(4)Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn đáp án B.
(1) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau trong đó thế hệ con thường có kiểu hình giống mẹ.
(2) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, sự phân li tính trạng không đều ở hai giới.
(3) sai vì phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào chất, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen. Để xác định hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.
(4) đúng.
Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây?
(1) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau
(2) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau
(3) Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật
(4)Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
(1) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau trong đó thế hệ con thường có kiểu hình giống mẹ.
(2) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, sự phân li tính trạng không đều ở hai giới.
(3) sai vì phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào chất, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen. Để xác định hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.
(4) đúng.
Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây ?Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau. Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án : B
Phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen
+ Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường
+ Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính
+ Lai thuận khác lai nghịch , đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân ( ty thể , lạp thể , plasmid)
=> 4 đúng
Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhật xét dưới đây?
(1) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.
(2) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen NST X quy định thường cho kết quả khác nhau.
(3) Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hòa toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật.
(4) Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
(1) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau trong đó thế hệ con thường có kiểu hình giống mẹ.
(2) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, sự phân li tính trạng không đều ở hai giới.
(3) sai vì phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào, không dùng để xác định hiện tượng hoán vị gen. Để xác định hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.
(4) đúng.
Ở bí, quả tròn là trội so với quả dài hoa vàng trội so với hoa trắng. Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Xác định KG của bố mẹ và viết SĐL cho các phép lai sau :
a.Bố quả tròn, hoa trắng, mẹ quả dài, hoa vàng
b.Bố thuần chủng quả tròn, hoa vàng, mẹ thuần chủng quả dài , hoa trắng. Sau đó cho F1 của phép lai này tự thụ phấn với nhau. Không cần lập SĐL có thể xác định tỉ lệ KG, KH ở F2 không.
- Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài
- Hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng
* Quy ước:
A - Quả tròn B - Hoa vàng
a - Quả dài b - Hoa trắng
a.
- Bố quả tròn hoa trắng có kiểu gen là AAbb và Aabb
- Mẹ quả dài hoa vàng có kiểu gen là aaBB và aaBb
* Sơ đồ lai 1:
P: AAbb × aaBB
GPP: Ab ↓ aB
F1: 1AaBb
+ Kiểu hình: 100% Quả tròn hoa vàng
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb × aaBb
GPP: Ab ↓ aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb
+ Kiểu hình: 1 Quả tròn hoa vàng : 1 Quả tròn hoa trắng
* Sơ đồ lai 3:
P: Aabb × aaBB
GPP: Ab, ab ↓ aB
F1: 1AaBb : 1aaBb
+ Kiều hình: 1 Quả tròn hoa vàng : 1 Quả dài hoa vàng
* Sơ đồ lai 4:
P: Aabb × aaBb
GPP: Ab, ab ↓ aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Kiểu hình: 1 Quả tròn hoa vàng : 1 Quả tròn hoa trắng : 1 Quả dài hoa vàng : 1 Quả dài hoa trắng
b.
- Bố thuần chủng quả tròn hoa vàng là AABB
- Mẹ thuần chủng quả dài hoa trắng là aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
GPP: AB ↓ ab
F1: 1AaBb
+ Kiểu hình: 100% Quả tròn hoa vàng
A- tròn, a- dài
B vàng , b- trắng
a, Bố quả tròn trắng có kiểu gen : AABb hoặc AaBb
Mẹ quả dài vàng có kiểu gen: aaBB hoặc aaBb
b, Bố thuần chủng tròn, vàng : AABB
Mẹ thuần chủng dài trắng là aabb