Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn
Gọi số mol của axit axetic và axit fomic lần lượt là x và y (mol)
Phương trình hoá học ở dạng phân tử:
Phương trình hoá học ở dạng ion:
CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O
HCOOH + OH- → HCOO- + H2O
Cho 19,40 gam hỗn hợp (X) gồm axit axit propanoic và axit fomic tác dụng
với dung dịch natri hidroxit dư thu được 26,0 gam hỗn hợp hai muối.
a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trước phản ứng.
b. Tính khối lượng Ag thu được khi cho hỗn hợp (X) tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3/ NH3
Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
a) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
HCOOH + NaOH -> HCOONa + H2O
b) Khối lượng muối tăng so với khối lượng của axit : 6,60 gam.
Đặt x là số mol axit axetic ; y là số mol axit fomic
RCOOH à RCOONa : ta có ∆M = 22,0 (g/mol)
22,0(x+y) = 6,6 à x + y = 0,300 (1)
60,0x + 46,0y = 16,60 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,200 ; y = 0,100
% HCOOH = 27,7% ; %CH3COOH = 72,3%.
%HCOONa = 29,3% ; %CH3COONa = 70,7%
Trung hòa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu và tính khối lượng muối thu được.
\(HCOOH+NaOH\rightarrow HCOONa+H_2O\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(n_{HCOOH}=a\left(mol\right),n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=46a+60b=10.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{NaOH}=a+b=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0.1\)
\(m_{HCOOH}=0.1\cdot46=4.6\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=0.2\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=10.6+0.2\cdot40-0.2\cdot18=15\left(g\right)\)
Bài 2. Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 10,6 gam A phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1
Theo pthh có: \(n_A=2nH_2=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x, y là số mol của rượu và axit có trong hh A.
có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\60x+46y=10,6\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%_{m_{CH_3COOH}}=\dfrac{60.0,1.100}{10,6}=56,6\%\\\%_{m_{C_2H_5OH}}=100-56,6=43,4\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=m_{CH_3COONa}+m_{C_2H_5ONa}=82.0,1+68.0,1=15\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Ta có khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng C 2 H 5 COOH là : 74 x 0,2 = 14,8 (gam).
Vậy m hh : (6 + 14,8) = 20,8 (gam).
→ % khối lượng axit axetic : 6/20,8 x 100% = 28,85%
% khối lượng C 2 H 5 COOH : 100 - 28,85 = 71,15 (%).
Trung hoà 25,8 gam hỗn hợp axit axentic và acxit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 36,8 gam hỗn hợp muỗi. a. viết phương trình phản ứng sảy ra b. Tính thành phần phần trăn khối lượng mỗi chất muối sau phản ứng. c. Cho 25,8 gam hỗn hợp axit trên vào dung dịch bạc nitrat trong môi trường ammoniac , đun nóng m gam Ag. Tính khối lượng m
Trung hòa 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic,axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 1000ml dung dịch KOH 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A.88,64gam
B.116,84 gam
C. 131,6 gam
D. 96,8 gam
m=maxit+nKOH-mH2O = 93,6+56-18=131,6g
=> Đáp án C
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam