Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Tính khối lượng muối thu được?
A. 3,16g
B. 4,8g
C. 7,96g
D. 9,6g
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Vậy muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. K2SO3 10%
B. KHSO3 15%
C. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%
D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%
1. Hấp thụ hoàn toàn 5,0 lít CO2(đktc) vào dd chứa 250ml dung dịch KOH 1,75M thu được dug dịch X. Tính khối luọng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 12g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. Giúp mình vs
Bài 7:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a_______2a__________a (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b_______b__________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\2a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddNaOH}=0,15\cdot44+200\cdot1,25=256,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05\cdot106}{256,6}\cdot100\%\approx2,1\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1\cdot72}{256,6}\cdot100\%\approx2,8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
PTHH: \(RCO_3+2HNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
Giả sử \(n_{RCO_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=2\left(mol\right)\\n_{R\left(NO_3\right)_2}=1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHNO_3}=\dfrac{2\cdot63}{20\%}=630\left(g\right)\\m_{R\left(NO_3\right)_2}=R+124\left(g\right)\\m_{CO_2}=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{124+R}{R+60+630-44}=0,26582\)
\(\Leftrightarrow R=65\) (Kẽm) \(\Rightarrow\) CTHH của muối cacbonat là ZnCO3
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.
1. Cho 5,6 lít CO2(đktc) qua 164ml dung dịch NaOH 20%(d=1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu g chất rắn?
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X.
3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2(đktc) vào 200ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X.
trình bày chi tiết giúp ạ
Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
NaOH dư nên tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,12\cdot106=12,72\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=3,33\)
⇒ Pư tạo muối trung hòa Na2CO3.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
____0,12______________0,12 (mol)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,12.106=12,72\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 2,15M thu được dung dịch X. Tính nồng độ muối tan trong dd X. Tính phần trăm theo khối lượng từng muối trong
dung dịch X
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,1.2,15=0,215\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=1,23\) → Pư tạo KHCO3 và K2CO3
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=0,175\\n_{KOH}=2n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=0,215\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\\n_{KHCO_3}=0,135\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{KHCO_3}}=\dfrac{0,135}{0,1}=1,35\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{K_2CO_3}=\dfrac{0,04.138}{0,04.138+0,135.100}.100\%\approx29,02\%\)
\(\%m_{KHCO_3}=70,98\%\)
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng muối thu được là:
A. 29,3.
B. 5,0.
C. 24,5.
D. 20,0
Đáp án A
nCO₂ = 0,35 mol;
nCa(OH)₂ = 0,2 mol
⇒ nOH⁻ = 0,2 × 2 = 0,4 mol
⇒ nOH⁻ : nCO₂ = 1,14
⇒ sinh ra 2 muối
⇒ nH₂O = nCO₃²⁻
= nOH⁻ - nCO₂ = 0,05 mol
BTKL ⇒
m muối = 0,35 × 44 + 0,2 × 74 – 0,05 × 18
= 29,3(g)
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng muối thu được là:
A. 29,3.
B. 5,0.
C. 24,5.
D. 20,0.
Đáp án A
nCO₂ = 0,35 mol; nCa(OH)₂ = 0,2 mol ⇒ nOH⁻ = 0,2 × 2 = 0,4 mol
⇒ nOH⁻ : nCO₂ = 1,14 ⇒ sinh ra 2 muối ⇒ nH₂O = nCO₃²⁻ = nOH⁻ - nCO₂ = 0,05 mol
BTKL ||⇒ m muối = 0,35 × 44 + 0,2 × 74 – 0,05 × 18 = 29,3(g)