Nhúng một lá kim loại M (hóa trị II) nặng 56 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn đượng 18,8 g muối khan kim loại M là:
A. Mg
B. Zn
C. Cu
D. Fe
Hòa tan hoàn toàn 5,95g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II trong dd HCl thì sinh ra 1,12l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu (g) muối khan.
Ta có:
\(n_{CO_2}=\frac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CO_2}=0.05\times44=2.2\left(g\right)\)
\(X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+H_2O+CO_2\)
\(YCO_3+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta thấy
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\times0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{HCl}=0.1\times36.5=3.65\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}=0.05\times18=0.9\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
\(m_{XCl+YCl_2}=\left(5.95+3.65\right)-\left(2.2+0.9\right)=9.6-3.1=6.5\left(g\right)\)
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Gọi CTHH của kim loại là R , hoá trị là x
PTHH :2R + 2xHCl---->2RClx + xH2
mddHCl=D.V= 1,2.83,3=99,96g
-------> nHCl=\(\frac{99,96\cdot21,9}{100\cdot36,5}=0,6mol\)
Ta có: nR=\(\frac{1}{x}\cdot nHCl\)=\(\frac{0,6}{x}\)
---->MR=7,2:\(\frac{0,6}{x}\)=12x
Với x=1 ----> MR=12( loại)
Với x=2----->MR=24(nhận)
Với x=3----->MR=36(loại)
Vậy Kim loại đó là Mg
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Gọi CTHH kim loại là M
Gọi x là số mol , A là NTK và n là hóa trị của kin loại M
Ta có phương trình phản ứng
2M + 2NHCl -> 2MCln+nH2
2 mol 2n(mol)
x(mol) 2x(mol)
Suy ra ta có hệ số
\(\begin{cases}m_M=x.A=7,2\left(g\right)\left(1\right)\\n_{HCl}=xn=0,6\left(mol\right)\Rightarrow x=0,6:n\left(2\right)\end{cases}\)
Thay (1) vào (2) => \(A=\frac{7,2.n}{0,6}=12.n\)
Vì n nguyên dương
=> Ta có bảng
n | I | II | II |
A | 12 | 24 | 36 |
Loại | Mg | Loại |
=> A=24g
=> NTK=24
=> Kin loại Mg
Bài 1: Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng hoàn toàn lọc được 1,38g chất rắn B, dung dịch C, thêm dung dịch NaOH dư vào C lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 g chất rắn D.Tính khối lượng mỗi kim loại trong A và nông độ mol của dung dịch CuSO4.
Bài 2: Cho 12,88g hỗn hợp Mg,Fe vào 700 ml dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,72 g và dung dịch D. Cho D tác dụng với NaOH dư tạo ra kết tủa E,lọc lấy kết tủa E rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 14 g chất rắn F. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu và nồng độ mol dung dịch AgNO3 đã dùng.
Bài 1: Gọi số mol Mg là x, số mol Fe pư là y. số mol Fe dư là z => số mol Cu tạo thành là x + y.
Chất rắn thu được cuối cùng là MgO x mol và Fe2O3 y/2 mol
=> 24x + 56y + 56z = 1,02
64x + 64y + 56z = 1,38.
40x + 80y = 0,9
=> x = y = z = 0,0075 mol.
Vậy, trong A có mMg = 0,0075. 24 = 0,18 g. mFe = 0,0075. 2 . 56 = 0,84g. và CM CuSO4 = 0,0075.2 : 0,2 = 0,075M
Bài 2 tương tự nhé.
24x + 56y + 56z = 12,88.
2x. 108 + 2y. 108 + 56z = 48,72.
40x + 80y = 14.
=> x = 0,07. y = 0,14. z = 0,06
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12.
B. 17,8.
C. 19,04.
D. 14,68.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12
B. 17,8
C. 19,04
D. 14,68
Chọn đáp án B
nC3H5(OH)3 = 0,2 => nNaOH = 0,06.
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mC3H5(OH)3 + mmuối
=> mX = 17,8.
Giải kĩ hộ mk với: Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 10g oxit của một kim loại có hóa trị 2trong dung dịch hcl. Cô cạn dd sau phản ứng thu 23,75g muối, kim loại đó là
Hỗn hợp gồm ba kim loại Al Fe Cu . Cho m g hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35.2g kim loại. Nếu cũng hòa tan m g hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8.96l khí H2(đktc) dung dịch Y và a gam rắn.Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y khuấy đều đến khi thấy bắt đầu có kết tủa thì dùng hết V1 l dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH đã dùng hết 600nl.
Tính các giá trị m và V1