Cho hỗn hợp gồm K 2 O , CuO, A l 2 O 3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa
A. K A l O 2 , KOH
B. KOH
C. K A l O 2 , C u A l O 2
D. K A l O 2
Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy cso 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:
A. 7,4 gam
B. 4,9 gam
C. 9,8 gam
D. 23 gam
Đáp án B
Các phương trình hóa học:
MxOy + yCO → xM + yCO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ta có: moxit = mkim loại + moxi
Trong đó:
→moxit = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 gam
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC 2 , Al 4 C 3 , Ca vào nước, thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO 3 (dư) trong NH 3 , sau phản ứng hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít
B. 8,4 lít
C. 8,96 lít
D. 16,8 lít
Đáp án B
Theo giả thiết, bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có :
Bài 11 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3Fe3O4 ; Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 2 mol axít phản ứng và còn lại 0,264a gam chất rắn k tan . Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư đun nóng , thu đc 84 g chất rắn .
a, Viết các phương trình phản ứng .
b, Tính % khối lượng Cu trung hỗn hợp A ,
Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, A l 2 O 3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa
A. B a A l O 2 2 , B a O H 2
B. B a O H 2
C. B a A l O 2 2 , F e A l O 2 2
D. B a A l O 2 2
Cho 16,4g hỗn hợp M gồm MG , MgO và CaCO3 dung dịch HCI dư thì thu đc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so vs H2 là 115 . Cô cạn dung dịch sau phản ứng đc 30,1g hỗn hợp muỗi khan .
a, Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M ?
b, Nếu cho hỗn hợp M trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu đc 4,481 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí j ?
Cho 16,4g hỗn hợp M gồm MG , MgO và CaCO3 dung dịch HCI dư thì thu đc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so vs H2 là 115 . Cô cạn dung dịch sau phản ứng đc 30,1g hỗn hợp muỗi khan .
a, Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M ?
b, Nếu cho hỗn hợp M trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu đc 4,481 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí j ?
Cho 16,4g hỗn hợp M gồm MG , MgO và CaCO3 dung dịch HCI dư thì thu đc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so vs H2 là 115 . Cô cạn dung dịch sau phản ứng đc 30,1g hỗn hợp muỗi khan .
a, Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M ?
b, Nếu cho hỗn hợp M trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu đc 4,481 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí j ?
Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe có tỉ lệ nZn : nFe = 5 : 8 vào dung dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này qua hỗn hợp E (gồm 48% Fe2O3; 32% CuO, tạp chất chiếm 20%) có nung nóng.
a. Tính V.
b. Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.
Gọi \(n_{Zn}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Fe}=1,6a\left(mol\right)\)
Theo đề bài: \(65a+1,6a.56=7,73\rightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,05.1,6=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,05 0,1 0,05 0,05
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,08 0,16 0,08 0,08
\(\rightarrow V_{H_2}=\left(0,05+0,08\right).22,4=2,912\left(l\right)\)
Gọi mE = a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=48\%.a=0,48a\left(g\right)\\m_{CuO}=32\%.a=0,32a\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,48a}{160}=0,003a\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{0,32a}{80}=0,004a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,003a->0,009a
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,004a->0,004a
\(\rightarrow0,13=0,004a+0,009a\\ \Leftrightarrow a=100\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 31,3 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 vào nước dư thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ tới hết 150ml dung dịch HCl 2M vào Y. Sau phản ứng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Khối lượng K2CO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu
$n_{HCl} = 0,3(mol) ; n_{CO_2} = 0,05(mol)$
\(CO_3^{2-}+H^+\rightarrow HCO_3^-\)
0,25.......0,25..........................(mol)
\(HCO_3^-+H^+\text{→}CO_2+H_2O\)
0,05........0,05....0,05........................(mol)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) ; n_{K_2CO_3} = b(mol) \Rightarrow 106a + 138b = 31,3(1)$
Ta có :
$n_{CO_3^{2-}} = a + b = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ;b = 0,15
$m_{K_2CO_3} = 0,15.138 = 20,7(gam)$