Em hãy kẻ bảng theo mẫu sau vào vở rồi tìm các thông tin trong bài để điền vào các ô trống.
Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu ✓ vào các ô theo mẫu bảng sau vào vở bài tập:
Loại năng lượng
| Tái tạo | Chuyển hóa toàn phần | Sạch | Ô nhiễm môi trường |
Năng lượng dầu mỏ |
| ✓ |
| ✓ |
Năng lượng mặt trời | ✓ |
| ✓ |
|
Năng lượng hạt nhân |
| ✓ | ✓ |
|
Năng lượng than đá |
| ✓ |
| ✓ |
Kẻ bảng sau vào vở. Điền thông tin vào ô trống, xem như chuẩn bị ý tưởng và dữ liệu cho một văn bản thông tin (có thể dưới dạng văn bản đa phương thức) viết về một vấn đề mà em quan tâm.
Vấn đề em định viết là:.....................
Vấn đề em định viết là: Bảo vệ các loài động vật hoang dã ở Việt Nam.
Đoạn | Ý lớn | Các ý nhỏ | Số liệu | Tranh ảnh | Những từ khóa |
Đoạn 1 | Những vi phạm trong việc tiêu thụ động vật hoang dã tại Việt Nam | Mạng lưới trung chuyển, buôn bán động vật trái phép tại Việt Nam và sang nước ngoài | Năm 2019 có 1.777 vụ vi phạm về ĐVHD mới, trong đó có 146 vụ vận chuyển, 979 vụ mua bán, quảng cáo và 610 vụ nuôi nhốt trái phép ĐVHD |
| Buôn bán, nuôi nhốt, săn bắt, vi phạm trái phép |
Đoạn 2 | Cứu hộ và bảo tồn nhiều loài động vật quý hiếm tại Việt Nam | Các cá thể được thả về nơi cư trú. Tịch thu các cá thể quý hiếm đang nguy cấp |
|
| Quý hiếm, báo động, nguy cấp |
Đoạn 3 | Biện pháp bảo vệ động vật hoang dã | Biện pháp răn đe hiệu quả. Nghiêm cấm buôn bán sừng tê giác. Chấm dứt việc nuôi gấu, nuôi hổ |
|
| Tăng cường, thắt chặt, xiết chặt |
Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
STT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Ảnh hưởng đến con người | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Kí sinh | Ăn thịt | Có lợi | Có hại | |||
1 | Nhện chăng lưới | Tường, hang, cây | √ | √ | ||
2 | Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) | Trên cây, tường nhà | √ | √ | ||
3 | Bọ cạp | Nơi khô ráo, trong hang, kín đáo | √ | √ | ||
4 | Cái ghẻ | Da người | √ | √ | ||
5 | Ve chó | Da, lông chó | √ | √ |
2. Kẻ bảng sau vào vở. Điền thông tin vào ô trống, xem như chuẩn bị ý tưởng và dữ liệu cho một văn bản thông tin (có thể dưới dạng văn bản đa phương thức) viết về một vấn đề mà em quan tâm.
Vấn đề em định viết là:...............................................................................
Đoạn | Ý lớn | Các ý nhỏ | Số liệu | Tranh ảnh | Những từ khóa |
Đoạn 1 |
|
|
|
|
|
Đoạn 2 |
|
|
|
|
|
Đoạn 3 |
|
|
|
|
|
Đoạn n |
|
|
|
|
|
1. Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin về các đặc điểm của truyện cổ tích:
STT | Các yếu tố kỳ ảo | Đặc điểm |
1 | Chủ đề |
|
2 | Nhân vật |
|
3 | Cốt truyện |
|
4 | Lời kể |
|
5 | Yếu tố kỳ ảo |
|
Kẻ vào bảng theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn về các văn bản đã học:
Văn bản Đặc điểm | Chùm ca dao về quê hương đất nước | Chuyện cổ nước mình | Cây tre Việt Nam |
Biện pháp tu từ nổi bật | Ẩn dụ, liệt kê, từ láy, … | Biện pháp tu từ so sánh, từ láy, điệp từ, điệp cấu trúc... | Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. |
Tình cảm, cảm xúc của tác giả | Tình yêu quê hương, đất nước, lòng yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau. | Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ. | Bài văn đã thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre - một biểu tượng của dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam. |
Từ thông tin trong bài, em hãy điền các trận đánh tiêu biểu vào các ô trống tương ứng với từng cuộc kháng chiến.
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn về hai văn bản Cô bé bán diêm và Gió lạnh đầu mùa:
Văn bản Đặc điểm | Cô bé bán diêm | Gió lạnh đầu mùa |
Thể loại | Truyện ngắn | Truyện ngắn |
Nhân vật | Cô bé bán diêm, bố, bà nội, những người đi đường, … | Sơn, Lan, em Sơn, mẹ, bà vú, Hiên, mẹ Hiên, những đứa trẻ nghèo bạn Sơn và Lan, … |
Người kể chuyện | Ngôi thứ ba | Ngôi thứ ba |
Kẻ vào bảng theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn về các văn bản Cô Tô, Hang Én.
Cô Tô | Hang Én | |
Hành trình khám phá của người kể chuyện. | Trận bão - Bình minh sau trận bão - Cảnh sinh hoạt người dân. | Đường tới Hang Én (qua rừng nguyên sinh, nhiều dốc cao, ngoằn nghèo, 30 quãng sông suối): Dốc Ba Giàn - thung lũng Rào Thương - Hang Én. |
Những thông tin xác thực được ghi chép (địa danh, con người, số liệu,...). | vịnh Bắc Bộ, đồn Cô Tô, Thái Bình Dương, đảo Cô Tô, Tô Bắc, Tô Trung, Tô Nam, đảo Thanh Luân, xã Bắc Loan Đầu, anh hùng Châu Hòa Mãn, biển Đông... | Hang Én, dốc Ba Giàn, thung lũng Rào Thương, 30 sông suôi, 110m2, 120m, 4km, A-rem, hàng trăm, Hô-oát Lim-bơ, hang Sơn Đòong... |
Những biện pháp nghệ thuật nổi bật. | - Ngòi bút miêu tả chính xác, tinh tế, độc đáo, giúp hình ảnh thiên nhiên hiện lên đầy ấn tượng. | - Ngòi bút miêu tả chính xác, tinh tế, độc đáo, giúp hình ảnh thiên nhiên hiện lên đầy ấn tượng. |