Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Tỉ lệ đực cái
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi
C. Mối quan hệ giữa các cá thể
D. Kiểu phân bố
Câu 6. Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Mật độ cá thể. D. Độ đa dạng.
Câu 12: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác? B. Thành phần nhóm A. Mật độ cá thể. C. Kinh tế - xã hội. D. Tỉ lệ giới tính. tuổi.
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Cho các phát biểu sau:
I. Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
II. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt.
III. Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng có các kiểu phân bố cùng là phân bố theo nhóm.
IV. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định.
Số phát biểu sai là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án: D
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt như tính toàn khoảng cách và mật độ phù hợp trong chăn nuôi và trồng trọt.
Nội dung 3 sai. Các cây thông trong rừng thông có kiểu phân bố là phân bố đồng đều. Các loài gỗ sống trong rừng có kiểu phân bố là phân bố ngẫu nhiên.
Nội dung 4 sai. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng một loài.
Vậy có 2 nội dung sai.
Cho các phát biểu sau:
I. Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
II. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt.
III. Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng có các kiểu phân bố cùng là phân bố theo nhóm.
IV. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định.
Số phát biểu sai là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn D
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt như tính toàn khoảng cách và mật độ phù hợp trong chăn nuôi và trồng trọt.
Nội dung 3 sai. Các cây thông trong rừng thông có kiểu phân bố là phân bố đồng đều. Các loài gỗ sống trong rừng có kiểu phân bố là phân bố ngẫu nhiên.
Nội dung 4 sai. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng một loài.
Vậy có 2 nội dung sai.
Cho các phát biểu về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể như sau:
(1) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
(2) Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể.
(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
(4) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Xét từng ý ta có:
(1) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm. ⇒ Hiệu quả nhóm thể hiện khi các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau tìm kiếm thức ăn hay chống lại kẻ thù. ⇒ ĐÚNG.
(2) Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể. ⇒ Đây là khái niệm nơi ở chứ không phải ổ sinh thái. ⇒ SAI.
(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. ⇒ ĐÚNG.
(4) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. ⇒ Cạnh tranh giúp chọn lọc giữ lại các cá thể mang các đặc điểm có lợi cho loài, nên đó là đặc điểm thích nghi của quần thể. ⇒ ĐÚNG.
Vậy có 3 ý đúng.
1.Cho ví dụ về quần thể người?
2.Sự nghiên cứu các dấu hiệu đặc trưng: tỉ lệ nam/nữ, thành phần nhóm tuổi, sự sinh trưởng trưởng của quần thển cho ta biết điều gì?
ét ô ét cứu tui tr ơi
\(1,\)
- Huyện Diễn Châu có dân số là 284 nghìn người vào năm 2018.
\(2,\)
- Tỉ lệ nam/ nữ cho ta biết giới tính của quần thể.
- Thành phần nhóm tuổi cho ta biết lứa tuổi của quần thể.
- Sinh trưởng của quần thể cho ta biết mật độ, sinh sản và tử vong.
2,
-Tỉ lệ nam/nữ cho ta biết tiềm năng sinh sản của quần thể
-Thành phần nhóm tuổi cho ta biết tiềm năng phát triển của quần thể
-Sinh trưởng của quần thể cho ta biết mật độ cá thể, tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Kiểu phân bố.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Tỉ lệ đực cái.
D. Mối quan hệ giữa các cá thể
Đáp án D
Quần thể gồm các đặc trưng cơ bản sau:
+ Tỉ lệ giới tính
+ Nhóm tuổi
+ Sự phân bố của các cá thể trong quần thể
+ Kích thước của quần thể
+ Mật độ của quần thể
+ Kiểu tăng trưởng kích thước
Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Mật độ
B. Sức sinh sản
C. Độ đa dạng
D. Tỉ lệ đực, cái
Quần thể chỉ có 1 loài nên không có sự đa dạng
Đáp án C