Cho hàm số: y=f(x)=2x-1/3 .So sánh: f(-1); f(-2); f(0)
cho hàm số y=f(x)=1-2x, so sánh f(-3/2) và f(3/2).
f(-3/2) = 1 - 2.(-3/2) = 1 - -3 = 4
f(3/2) = 1 - 2.(3/2) = 1 - 3 = -2
=> f(-3/2) > f(3/2)
Cho hàm số y = f(x) = 2x - 8x3
a) Tính f(1); f(-1); f(0,5); f(-0,5)
b) So sánh f(a) với -f(-a)
b,\(f\left(a\right)=2a-24\)
\(-f\left(-a\right)=-\left(2\left(-a\right)-24\right)=2a+24\)
Cộng cả 2 vế của BĐT \(-24< 24\), với \(2a\), ta có :
\(2a-24< 2a+24\)
Vậy \(f\left(a\right)< -f\left(-a\right)\)
a) f(1)= 2x1 - 8x3= 2-24=-22
f(-1)= -26; f(0,5)= -23; f(-0,5)= -25
b) f(a) > f(-a)
y = f(x) = 2x - 24
a) f(1) = 2.1 -24 = -22
f(-1) = 2. (-1) - 24 = -26
f(0,5) = 2. 0,5 - 24 =-23
f(-0,5) = 2. (-0,5) - 24 =-25
b) f(a) = 2a - 24
-f(-a) = -( -2a - 24)=2a + 24
nên f(a) <- f(-a)
cho hàm số f(x) = 2x - 8x3
a) tính f(1) ; f(-1); f(1/2); f( - 1/2)
b) so sánh f(a) với - f( - a)
Cho hàm số \(f\left(x\right)=2x-1\)
Không tính hãy so sánh \(f\left(\sqrt{3}-2\right)\) và \(f\left(\sqrt{5}-3\right)\)
Lời giải:
Vì $2>0$ nên $f(x)=2x-1$ là hàm đồng biến trên $R$
$\sqrt{3}-2-(\sqrt{5}-3)=1+\sqrt{3}-\sqrt{5}=1-\frac{2}{\sqrt{3}+\sqrt{5}}> 1-\frac{2}{1+1}=0$
$\Rightarrow \sqrt{3}-2> \sqrt{5}-3$
Vì hàm đồng biến nên $f(\sqrt{3}-2)> f(\sqrt{5}-3)$
Cho hàm số y = 3 x 2 + 1 . So sánh f ( x ) ; f ( − x )
A. f ( x ) > f ( − x )
B. f ( x ) < f ( − x )
C. f ( x ) = f ( − x )
D. f ( x ) ≠ f ( − x )
cho hàm số f(x) = 2x - 8x3
a) tính f(1) ; f(-1); f(1/2); f( - 1/2)
b) so sánh f(a) với - f( - a)
Ta có f(x) = 2x - 8 x 3
a) Thay vào công thức ta có:
f(1) = 2 x 1 - 8 x 3 = -22
f(-1) = 2 x (-1) - 8 x 3 = -26
f(1/2) = 2 x 1/2 - 8 x 3 =-23
f(-1/2) = 2 x (-1/2) - 8 x 3 = -25
f(a) = 2a - 24
f(-a) = -2a - 24 suy ra -f(-a) = 2a + 24
suy ra f(a) < - f(-a)
Cho hàm số y=f(x)=-0,5x^2. Dùng tính chất biến thiên của hàm số để so sánh f(3 căn5 + căn 2) và f(2 căn11 +1) làm ơn giúp mình
Bải 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) 3x-2 2x+1 c) y=\sqrt{2x+1}-\sqrt{3-x} b) y= ²+2x-3 d) y= √2x+1 X f(x) Chú ý: * Hàm số cho dạng v thi f(x) * 0. ở Hàm số cho dạng y = v/(x) thì f(r) 2 0. X * Hàm số cho dạng " J7(p) thi f(x)>0.
a: TXĐ: \(D=R\backslash\left\{-\dfrac{1}{2}\right\}\)
b: TXĐ: \(D=R\backslash\left\{-3;1\right\}\)
c: TXĐ: \(D=\left[-\dfrac{1}{2};3\right]\)
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) như Hình 6.
a) So sánh \(f\left( { - 2} \right),f\left( { - 1} \right)\). Nêu nhận xét về sự biến thiên của giá trị hàm số khi giá trị biến x tăng dần từ -2 đến -1.
b) So sánh \(f\left( 1 \right),f\left( 2 \right)\). Nêu nhận xét về sự biến thiên của giá trị hàm số khị giá trị biến x tăng dần từ 1 đến 2.
a)
\(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} = 4;\)\(f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\)
\( \Rightarrow f\left( { - 2} \right) > f\left( { - 1} \right)\)
Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( { - 2; - 1} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\).
\( \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0\)
\({x_1},{x_2} < 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} < 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) = x_1^2;f\left( {{x_2}} \right) = x_2^2\\f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = x_1^2 - x_2^2\\ = \left( {{x_1} - {x_2}} \right).\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > 0\\ \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\end{array}\)
=> Hàm số nghịch biến trên (-2;-1)
Vậy hàm số giảm khi x tăng từ -2 đến -1
b)
\(\begin{array}{l}f\left( 1 \right) = 1;f\left( 2 \right) = {2^2} = 4\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\end{array}\)
Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\).
\( \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0\)
\({x_1},{x_2} > 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} > 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) = x_1^2;f\left( {{x_2}} \right) = x_2^2\\f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = x_1^2 - x_2^2\\ = \left( {{x_1} - {x_2}} \right).\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < 0\\ \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\end{array}\)
=> Hàm số đồng biến trên (1;2)
Vậy hàm số tăng khi x tăng từ 1 đến 2.