Cho 0,04mol X gồm C2H3COOH ; CH3COOH và C2H3CHO phản ứng vừa hết dung dịch chứa 6,4g Br2. Để trung hoà hết 0,04mol X cần vừa hết 40ml dung dịch NaOH 0,75M . Khối lượng C2H3COOH trong X là :
A. 0,72g
B. 2,88g
C. 0,56g
D. 1,44g
Cho 1,35g X gồm Cu,Mg,Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01mol NO và 0,04mol NO2 Tính khối lượng muối
Theo bt e ta có bán pư sau
Cu -------> Cu2+ + 2e (1)
Mg -------> Mg 2+ + 2e (2)
Al -------> Al 3+ +3e (3)
N+5 + 3e -------> N+2 (trong NO) (4)
0,01 0,01
N+5 +1e -------> N+1 (trong NO2) (5)
0,04 0,04
Do đây là pư OXHK nên dd muối sau pư gồm có Cu2+ , Mg2+ , Al3+ và anion No3-
theo (4) và (5) thì tổng số mol NO3- tham gia tọa muối là 0,01+0,04 =0,05 mol
Theo (1) (2) (3) thì số mol mỗi cation dều bằng số mol kim loại ban đầu tham gia pư
Suy ra khối lượng cation bằng kl kim ***** vào 1,35g
vậy khối lượng muối sau pư là :m = m(cation)+ m(anion) =1,35+ 0,05.62
Cu -2e → Cu+2
Mg -2e → Mg+2
Al -3e Al+3
Do khối lượng e không đáng kể nên khối lượng kim loại trước phản ứng bằng khối lượng cation sau phản ứng
N+5 +3e → N+2
_____:0,03:0,01
N+5 +4e → N+2
_____:0,16:0,04
Tống số mol anion NO3 tạo muối: 0,03+0,16=0,19 mol
Khối lượng muối sau phản ứng: 1,35+0,19*62=13,105g
BT e ta có
ne cho = ne nhận
2x + 2y + 3z = 0.07
=> nNO3(-) = 0.07
=> m Muối = mKL + mNO3(-) = 1.35 + 62*0.07 = 5.69
Khi cho 20 gam X gồm: HCOOH; CH3COOH; C2H3COOH và (COOH)2 phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư được 5,376 lít CO2 đktC. Tính lượng este thu được khi cho 20 gam X phản ứng etanol dư H =100%:
A. 27,62g
B. 26,27g
C. 26,72g
D. 22,67g
Đáp án C
nCO2 = 5,376 : 22,4 = 0,24
⇒ nCOOH/X = nCO2 = 0,24
RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O
nC2H5OH phản ứng = nH2O sản phẩm = nCOOH/X = 0,24
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mX + mC2H5OH = m este + mH2O
⇒ m este = 20 + 0,24 . 46 – 0,24 . 18 = 26,72g
Cho 0,04 mol 1 hỗn hợp gồm CH2=CH-COOH , CH3COOH,CH3=CH-CHO pư vừa đủ vs dd chứa 6,4g Br2. Mặt khác, để trứng hoà 0,04mol X cần dùng vừa đủ 40ml dd NaOH 0,75M. Khối lượng của Ch2 =CH-COOH là?
Gọi n CH2=CH-COOH = a(mol) ; n CH3COOH = b(mol) ; n CH3=CH-CHO = c(mol)
=> a + b + c = 0,04(mol) (1)
Ta có :
n Br2 = 6,4/160 = 0,04 = a+ 2c (2)
Mặt khác :
n NaOH = n COOH
<=> 0,04.0,75 = 0,03 = a + b (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,02 ; b = 0,01 ; c = 0,01
Vậy :
m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam
nCH2=CH-COOH = a (mol)
nCH3COOH = b (mol)
nCH3=CH-CHO = c (mol)
=> nhh = a + b + c = 0.04 (mol) (1)
nBr2 = 6.4/160 = 0.04(mol)
=> a + 2c = 0.04 (2)
nNaOH = 0.04*0.75=0.03(mol)
=> a + b = 0.03 (3)
(1) ,(2) ,(3) :
a = 0,02 ; b = 0,01 ; c = 0,01
mCH2=CH-COOH = 0,02*72 = 1,44 gam
cho 1.35g hỗn hợp gồm 3 kim loại cu,al,zn tác dụng với hno3 tạo ra 0,04mol novà no2 có tỉ khối với hiđrô là 21.tính mmuối thu được
Gọi $n_{NO} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = 0,04$
$30a + 46b = 21.2(a + b)$
Suy ra a = 0,01 ; b = 0,03
Bảo toàn electron : $n_{e\ trao\ đổi} = 3n_{NO} + n_{NO_2} = 0,06(mol)$
$n_{NO_3^-} = n_e = 0,06(mol)$
$m_{muối} = 1,35 + 0,06.62 = 5,07(gam)$
cho hhM gồm axit axetic và rượu etylic td hết với natri dư thu được 0,672 lít khí(đktc).Nếu cho hh trên td với dd NaOH thì cần 0,04mol NaOH.Tính khối lượng rượu etylic ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,04<------------0,04
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,04----------------------------------------->0,02
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,005<--------------------------------0,01
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,005.46=0,23\left(g\right)\)
cho m gam bột sắt vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 0,04M và H2SO4 0,28M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,2m gam chất rắn và 0,04mol hỗn hợp khí gồm NO và H2. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Xác định giá trị m
Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là
A. 12,6 gam
B. 9 gam
C. 8,1gam
D. 10,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là
A. 7,2 gam
B. 8,1 gam
C. 9,0 gam
D. 10,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là:
A. 10,8 g
B. 9 g
C. 7,2 g
D.8,1g
Đáp án D
n C O 2 c h á y = 0 , 7 ( m o l ) ; n C O 2 t r o n g p h ả n ứ n g c ộ n g N a H C O 3 = 0 , 5 ( m o l ) ⇒ n C O O H = 0 , 5 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m C + m H + m O M à n O t r o n g X = 2 n C O O H = 1 ( m o l ) ⇒ m H t r o n g X = 25 , 3 - 12 . 0 , 7 - 16 . 1 = 0 , 9 ( g ) ⇒ n H t r o n g X = 0 , 9 ( m o l ) = 2 n H 2 O ⇒ n H 2 O = 0 , 45 ( m o l ) ⇒ m H 2 O = 8 , 1 ( g )
Chú ý: Ta có thể giải bài toán theo cách khác. Gọi số mol của mỗi chất trong X lần lượt là x, y, z(mol)
Sau đó ta lập hệ 3 phương trình 3 ẩn dựa vào 3 số liệu của đề bài. Tuy nhiên cách làm này không áp dụng được cho các bài toán có nhiều hơn 3 chất trong hỗn hợp hoặc bài toán không cho rõ công thức các chất.