Năm 2003, sản lượng điện của toàn khu vực Đông Nam Á đạt
A. 320 tỉ kWh
B. 439 tỉ kWh.
C. 548 tỉ kWh.
D. 657 tỉ kWh
Sản lượng điện của Đông Nam Á đạt bao nhiêu tỉ KWh năm 2003?
A. Đạt 349 tỉ kwh.
B. Đạt 439 tỉ kwh.
C. Đạt 520 tỉ kwh.
D. Đạt 934 tỉ kwh.
Quốc gia nào sau đây có tổng sản lượng điện 3000 tỉ kWh/năm và sản lượng điện theo đầu người trên 9000 kWh/ năm?
A. Anh.
B. Hoa Kì.
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc
Chỉ tính riêng 9 tháng đầu năm 2019, Công ty Thủy điện Sơn La đã cung cấp cho lưới điện quốc gia đạt trên 9,27 tỉ kWh điện, trong đó, Nhà máy Thủy điện (NMTĐ) Sơn La phát 6,52 tỉ kWh . Việc tăng năng suất lao động trên sẽ làm cho chi phí sản xuất một kWh điện
A. giảm xuống và lợi nhuận tăng lên.
B. tăng lên và lợi nhuận giảm xuống.
C. không đổi và lợi nhuận tăng lên.
D. không đổi và lợi nhuận ổn định.
Hãy cho biết tại sao Thụy Sĩ và Oxtraylia có sản lượng điện theo đầu người cao >9000 kwh/năm. Nhưng tổng sản lượng điện tiêu thụ thấp <200 tỉ kwh/năm?
15.Gọi X(KWh) là lượng điện tiêu thụ mỗi tháng của mỗi hộ gia đình ở miền Trung. Biết X có phân phối chuẩn với trung bình 100 (KWh) và độ lệch chuẩn là 50 (KWh). Giả sử trong 50 (KWh ) đầu tiên phải trả 1 (ngàn) cho mỗi (KWh)điện. Những (KWh) điện tiêu thụ tiếp theo phải trả 2(ngàn) cho mỗi (KWh)điện.. Gọi Y (ngàn) là số tiền điện phải trả mỗi tháng của mỗi hộ gia đình. a)Tìm tỉ lệ hộ gia đình tiêu thụ dưới 80(KWh) trong 1 tháng. b)Tìm tỉ lệ hộ gia đình trả tiền điện trong 1 tháng nhiều hơn 300(ngàn) c)Tìm hàm phân phối và hàm mật độ xác suất của Y
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA PHILIPPIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 |
||||
Năm Sản phẩm |
2010 |
2013 |
2015 |
2016 |
Dầu thô (nghìn tấn) |
486 |
299 |
383 |
320 |
Điện (tỉ KWh) |
67,7 |
75,3 |
82,4 |
90,8 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và điện của Philippin, giai đoạn 2010 – 2016?
A. Sản lượng dầu thô và điện đều tăng.
B. Sản lượng dầu thô không ổn định, sản lượng điện tăng.
C. Sản lượng dầu thô và điện đều giảm.
D. Sản lượng dầu thô tăng, sản lượng điện giảm
Đáp án B
Sản lượng dầu thô không ổn định, sản lượng điện tăng.
Cho biểu đồ Hình 5.15.
a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.
b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1.109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam là: Điện than, Thủy điện, Điện khí.
b) Năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu:
\(240,{1.10^9}.\frac{{1,4}}{{100}} = 336,{14.10^7}\)kWh
Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga
Năm Sản phẩm |
1995 |
2001 |
2003 |
2005 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
305,0 |
340,0 |
400,0 |
470,0 |
Điện (tỉ kwh) |
876,0 |
847,0 |
883,0 |
953,0 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện của Nga trong giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Kết hợp
C. Đường.
D. Tròn.
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện của Nga là biểu đồ đường
=> Chọn đáp án C
Chú ý: nhiều bạn chọn nhầm sang biểu đồ kết hợp do thấy bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau; cần đọc kĩ đề bài yêu cầu thể hiện “tốc độ tăng trưởng”, tức là trước khi vẽ biểu đồ phải xử lí bảng số liệu thành tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện đơn vị %
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm Sản lượng |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Than (triệu tấn) |
11,6 |
34,1 |
44,8 |
53,4 |
Dầu thô (triệu tấn) |
16,3 |
18,5 |
15,0 |
19,7 |
Điện (tỉ Kwh) |
26,7 |
52,1 |
91,7 |
105,6 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta là
A. miền.
B. kết hợp.
C. tròn.
D. đường.
Đáp án D
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta là biểu đồ đường.