Sản lượng điện của Đông Nam Á đạt bao nhiêu tỉ KWh năm 2003?
A. Đạt 349 tỉ kwh.
B. Đạt 439 tỉ kwh.
C. Đạt 520 tỉ kwh.
D. Đạt 934 tỉ kwh.
Năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Thái Lan, Cam-pu-chia, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po
B. Phi-lip-pin, Mi-an-ma, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam
C. Xin-ga-po, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a
Nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Thái Lan
B. In-đô-nê-xi-a
C. Phi-lip-pin
D. Việt Nam
Quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?
A. Cam-pu-chia
B. In-đô-nê-xi-a
C. Phi-lip-pin
D. Việt Nam
Nước nào sau đây không nằm trong nhóm năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003)?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C. Mi-an-ma
D. Thái Lan
Dựa vào hình 11.5, cho biết những quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong GDP (năm 2004) cao, quốc gia nào thấp?
Cho bảng số liệu sau
SỐ KHÁCH DU LỊCH CỦA MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003 VÀ 2017
Đơn vị: nghìn lượt người
Khu vực |
Đông Á |
Đông Nam Á |
Tây Nam Á |
2003 |
67.230 |
38.438 |
41.394 |
2017 |
148.375 |
121.661 |
118.944 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số khách du lịch của các khu vực trên.
b. Nhận xét số khách du lịch của các khu vực trên.
Dựa vào bảng số liệu câu 17, trả lời câu hỏi:Diện tích và số dân của Việt Nam lần lượt chiếm tỉ lệ phần trăm trong tổng diện tích và số dân khu vực Đông Nam Á năm 2015 là
A. 11,4% và 10,4%.
B. 7,4% và 14,6%.
C. 15,0% và 8,3%.
D. 42,4% và 40,7%.
Năm 2004, sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á là:
A. 161 triệu tấn
B. 270 triệu tấn
C. 382 triệu tấn
D. 493 triệu tấn