Đặt câu với một trong những từ dưới đây
Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây
a) Bốn biển một nhà.
- Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh em bốn biển môt nhà.
b) Kề vai sát cánh.
- Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong công việc.
c) Chung lưng đấu sức.
- Để có được thành quả như ngày hôm nay, toàn thể mọi người đã phải chung lưng đấu sức với nhau, cùng vượt qua khó khăn, thử thách.
Đặt câu với một trong những từ dưới đây:
a) Quê hương
b) Quê mẹ
c) Quê cha đất tổ
d) Nơi chôn rau cắt rốn
a) Quê hương: Quê hương em ở thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố sầm uất và náo nhiệt.
b) Quê mẹ: Quê mẹ em ở Bạc Liêu.
c) Quê cha đất tổ: Cho dù đi đâu, về đâu chúng ta cũng phải nhớ về quê cha, đất tổ.
d) Nơi chôn rau cắt rốn: Cha tôi luôn ao ước được thêm một lần về thăm nơi chôn rau cắt rốn của mình.
Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó:
Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong các từ nói trên.
a) Cao
- Cao chiều cao lớn hơn mức bình thường.
M : Hà An mới học lớp 4 mà em đã cao lắm rồi.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
M : Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rất cao.
b) Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
M : Bé mới bốn tuổi mà bế đã nặng trĩu tay.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
M : Không khí trong cuộc họp thật nặng nề, ai nấy đều căng thẳng.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
M : Em thích ăn bánh ngọt.
- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
M : Cô giáo em có giọng nói thật ngọt ngào.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
M: Tiếng đàn cất lên nghe thật ngọt.
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ………. con lăn
- Lên thác ……… ghềnh
- Của ít lòng………...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……quen….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ……ráo…. con lăn
- Lên thác …xuống…… ghềnh
- Của ít lòng……nhiều…...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
VD: Chúng tôi quen nhau được 2 năm.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……quen….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ……khô…. con lăn
- Lên thác …xuống…… ghềnh
- Của ít lòng……nhiều…...
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng …quen…….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ …khô……. con lăn
- Lên thác xuống……… ghềnh
- Của ít lòng…nhiều……...
b) Đặt câu : Học thì ít mà chơi thì nhiều
Tìm từ để hoàn thiện sơ đồ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm.
- Màu sắc: trắng muốt, xanh thẫm, đỏ chói.
- Âm thanh: róc rách, rì rào, xào xạc
- Hình dáng: nhỏ xíu, to lớn, cao to
- Hương vị: ngọt lim, chua lét, đắt ngắt
Đặt câu:
- Chú mèo có bộ lông trắng muốt.
- Tiếng suối chảy róc rách.
- Hạt đỗ nhỏ xỉu.
- Quả xoài vừa chín mới ngọt lim làm sao!
Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây :
a) Bốn biển một nhà.
b) Kề vai sát cánh.
c) Chung lưng đấu sức.
- Tất cả thiếu nhi trên toàn thế giới đều là anh em bốn biển một nhà.
- Bác Năm và bố luôn kề vai sát cánh trong kinh doanh.
- Các chú bộ đội cùng chung lưng đấu cật vượt qua thử thách, gian khổ trên khắp chiến trường.
a) tự làm
b) Chúng ta phải kề vai sát cánh khi gặp khó khăn
c) tự làm
Đặt câu vd vs những "từ" dưới đây
Với mỗi một cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép tương ứng:
a. Vì....nên.... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................
b. Nếu ... thì.... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................
c. Mặc dù ... nhưng ... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................
d. chẳng những ... mà ... ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................
a, Vì em bị ốm nên ko thể đi học.
b, Nếu em mải chơi thì đi thi em sẽ bị điểm kém.
c, Mặc dù học rất giỏi nhưng bạn Làn vẫn rất khiêm tốn.
d, Chẳng nhưng học giỏi mà bạn Hoa còn rất chăm chỉ
@@ Học tốt
a. Vì cố gắng chăm chỉ học hành nên Huyền tiến bộ rất nhiều.
b. Nếu tôi cố gắng học thì có thể tôi sẽ học khá hơn.
c. Mặc dù đã học rất chăm chỉ nhưng Lan vẫn chỉ được 7 điểm.
d. Chẳng những học giỏi môn Tiếng Anh mà Hà còn học môn Văn rất tốt.
Vì tôi ốm nên tôi nghỉ học
nếu bạn cố gắng thì sẽ thành công
Mặc dù tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng tôi vẫn bị điểm kém
Chẳng những tôi học giỏi mà con hát hai nữa