Write your advice. (Viết lời khuyên của bạn)
C. Write advice for the following situations, using have to. Then tell a partner your advice.
(Viết lời khuyên cho các tình huống sau, sử dụng “have to”. Sau đó nói với bạn ngồi cạnh về lời khuyên của bạn.)
1. Tell your sister to stop smoking.
(Bảo em gái của bạn ngừng hút thuốc.)
2. Tell your father to go on a diet.
(Bảo bố bạn ăn kiêng.)
3. Tell your friend to stop watching so much TV.
(Bảo bạn của bạn ngừng xem TV quá nhiều.)
4. Tell your brother to get more exercise.
(Bảo anh trai của bạn tập thể dục nhiều hơn.)
5. Tell your mother to get more sleep. (Bảo mẹ bạn ngủ nhiều hơn.)
Answer the questions, then write apostcard to give advice about a place in your country. Write 50 to 60 words. ( Trả lời các câu hỏi, sau đó viết bưu thiếp để đưa ra lời khuyên về một địa điểm ở quốc gia của bạn. Viết 50 đến 60 từ.)
Do you know? Da Nang Da Nang is a city directly under the central government, in the South Central Coast region of Vietnam, is the central and largest city in the Central - Central Highlands region.I am having a good time with my family in Hanoi. Hanoi is fantas! There are so many interesting places to visit here. I love Quoc Tu Giam the most. It's a very famous place to foreigners and Vietnamese people. I had eaten a lot of street foods here. They're cheap and delicious. The weather is perfect too. Tomorrow we'll visit Uncle Ho's Mausoleum. It's great!
GOAL CHECK - Give Advice about Money
(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Lời khuyên về Tiền bạc)
1. Write down three things you want to do with your savings.
(Viết ra ba điều bạn muốn làm với số tiền tiết kiệm của mình.)
2. In pairs, take turns saying what you want to do and giving advice.
(Hoạt động theo cặp, lần lượt nói ra những gì bạn muốn làm và đưa ra lời khuyên.)
A: If I save enough money, I will buy a new laptop.
(Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc máy tính xách tay mới.)
B: If you buy a new laptop, remember to choose a well-known brand.
(Nếu bạn mua một chiếc máy tính xách tay mới, hãy nhớ chọn một thương hiệu nổi tiếng.)
1.
- I want to travel to England with my parents.
(Tôi muốn đi du lịch đến nước Anh với bố mẹ tôi.)
- I want to buy a new laptop.
(Tôi muốn mua một cái máy tính mới.)
- I want to help the poor.
(Tôi muốn giúp người nghèo.)
2.
A: If I save enough money, I will travel to England with my parents.
B: If you travel to England with your parents, remember to exchange your money before you go.
A: If I save enough money, I will buy a new laptop.
B: If you buy a new laptop, give me your old one.
Tạm dịch:
A: Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi sẽ đi du lịch đến nước Anh với bố mẹ tôi.
B: Nếu bạn mua một chiếc máy tính xách tay mới, hãy nhớ đổi tiền trước khi bạn đi.
A: Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi sẽ mua một cái máy tính xách tay mới.
B: Nếu bạn mua một chiếc máy tính xách tay mới, hãy cho tớ máy tính cũ nhé.
4. Think of a place in your town. Write some rules and advice for this place. Use exercise 3 to help you. Choose one of the places in the box.
(Hãy nghĩ về một địa điểm trong thị trấn của bạn. Viết một số quy tắc và lời khuyên cho nơi này. Sử dụng bài tập 3 để giúp bạn. Chọn một trong những vị trí trong bảng.)
cinema football stadium library park skate park tennis club theatre
You mustn’t have hot drinks in the library. You should only bring water.
(Bạn không được có đồ uống nóng trong thư viện. Bạn chỉ nên mang theo nước.)
Cinema
Rules and advice
1. You should arrive before the films start.
2. Never bring the food with you. You mustn’t bring the food to cinema room.
3. It’s necessary to turn your phone to silent mode. You should turn your phone to silent mode.
4. It necessary to be polite with other people. You should be polite with other people.
5. Never smoke in the room. You mustn’t smoke in the room.
8. Work in groups. Compare your advice in exercise 7. Who has got the best advice?
(Hãy làm việc nhóm. So sánh lời khuyên của bạn trong bài tập 7. Ai đã có lời khuyên tốt nhất?)
What's the best advive for a friend who wants to be healthy?
(Lời khuyên tốt nhất cho một người bạn muốn khỏe mạnh là gì?)
My advice is exercise, don't go to bed late, and you should eat healthy food.
(Lời khuyên của mình là tập thể dục, không đi ngủ muộn, và bạn nên ăn thực phẩm lành mạnh.)
I talk to my friend: You should do more morning exercise.
(Tôi nói với bạn của mình: Bạn nên tập thể dục buổi sáng nhiều hơn.)
The first friend: You shouldn’t play computer games too much.
(Người bạn 1: Bạn không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều.)
The second friend: You should listen to the teacher.
(Người bạn 2: Bạn nên nghe lời cô giáo.)
The third friend: You shouldn’t stay in bed too late.
(Người bạn 3: Bạn không nên đi ngủ quá muộn.)
The second friend has got the best advice.
(Bạn thứ hai đã có lời khuyên tốt nhất.)
GOAL CHECK - Ask for and Give Advice
(Kiểm tra mục tiêu – Hỏi và đưa ra lời khuyên)
1. Think about travel advice for your country. Make notes about some of these topics:
(Hãy nghĩ về những lời khuyên du lịch ở đất nước của bạn. Ghi chú về một số chủ đề sau:)
Clothing Hotels Places to visit Shopping
Food Money Transportation When to go
2. In pairs, take turns asking for and giving advice.
(Thực hành theo cặp, lần lượt hỏi và đưa ra lời khuyên.)
- Clothing: t-shirts, jeans, hats (Quần áo: áo phông, quần bò, mũ)
- Hotels: various types of hotels (Khách sạn: nhiều loại hình khách sạn)
- Places to visit: Ha Long Bay, Sapa, Dalat (Điểm tham quan: Vịnh Hạ Long, Sapa, Đà Lạt)
- Shopping: porcelains, Đông Hồ paintings (Mua sắm: đồ gốm, tranh Đông Hồ)
- Food: seafood, Bánh mì, Phở (Đồ ăn: hải sản, bánh mì, phở)
- Money: exchange at the bank (Tiền: đổi tiền ở ngân hàng)
- Transportation: bus, train, taxi (Phương tiện: xe buýt, tàu hoả, taxi)
- When to go: summer (Thời điểm đi: mùa hè)
***
A: I want to visit Ha Long Bay next month. Can you give me some advice?
B: Sure, it's a beautiful bay.
A: Do you think I should bring t-shirts and jeans?
B: You can, because it's very hot and sunny. I think you should bring hats and sunblock.
A: OK. And is it a good idea to taste local food?
B: Yes, it’s really nice. I think you should try seafood. It’s fresh and delicious.
A: Is Ha Long Bay expensive?
B: No, it isn’t. There are many types of hotels with different prices. Why don’t you try staying in a homestay? It’s really wonderful and its price is reasonable.
A. Read the article from a student magazine. What advice does the article give? Do you think it's good advice?
(Đọc bài báo từ một tạp chí sinh viên. Bài báo đưa ra lời khuyên gì? Bạn có cho rằng đó là một lời khuyên tốt?)
STUDENT LIFE Managing your Money Congratulations! You just received your first student loan. So now it's decision time. How are you going to spend it? On a new phone? Or some cool sneakers? Well, don’t! Before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food). If you don't have enough money for the year, maybe you can borrow more. But if you borrow money from a bank, you pay interest. So, if possible, ask a friend or family member to lend you the money. If they have some extra money, they will probably help you. Or, a lot of students have part-time jobs to earn some money. And if you are a student, you don't pay much in taxes for the money for the job. With this income, try to save some money for later in the year. |
The article gives advice that before you spend a penny of it,make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food). I think it is a good advice because it help students to spend money in the right way
7. Your friend wants to be healthy. Complete the advice using should / shouldn 't.
(Bạn của bạn muốn được khỏe mạnh. Hoàn thành lời khuyên sử dụng should / shouldn 't.)
1. stay up / late
You shouldn't stay up late. (Bạn không nên thức khuya.)
2. eat / fruit and vegetables
3. do / exercise
4. drink / fizzy drinks
5. sit /on the sofa all day
You should eat fruit and vegetables
You should do exercise
You shouldn't drink fizzy drinks
You shouldn't sit on the sofa all day
b. Answer the question then write a postcard to give advice about a place in your country. Write 50 to 60 words.
(Trả lời những câu hỏi dưới đây sau đó viết một lá thư gợi ý về một địa điểm ở dất nước bạn. Viết từ 50 đến 60 từ.)
1. Where should your friends visit for their next vacation?
(Bạn của bạn nên đi đâu cho kì nghỉ của mình?)
2. What can you do there?
(Họ có thể làm gì ở đó?)
3. How’s weather there?
(Thời tiết ở đó như thế nào?)
4. How’s the food there?
(Thức ăn ở đó như thế nào?)
1. My friends should visit Da Lat for their next vacation.
(Bạn bè của tôi nên đến thăm Đà Lạt cho kỳ nghỉ tiếp theo của họ.)
2. They can go sightseeing, go hiking and take photos.
(Họ có thể đi ngắm cảnh, đi bộ đường dài và chụp ảnh.)
3. It’s wonderful.
(Thật tuyệt vời.)
4. The local food there is good.
(Thức ăn địa phương thật ngon.)
Write a postcard
Dear Emily,
I am in Da Lat and I want to give advice for you about your vacation. I think you should go here.
There are so many beautiful places for you to travel and it is easy to get to. There are a lot of lovely forests, amazing waterfalls and high mountain. You can go sightseeing, go hiking and take photos.
The weather is wonderful. You only bring some colorful dresses, T-shirt and jeans.
About its food, It can make you mouthwatering for sure. It’s really great. You can go by bus or by plane.
See you later,
Trang
Tạm dịch:
Thân gửi Emily,
Mình đang ở Đà Lạt và mình muốn cho bạn lời khuyên cho bạn về kỳ nghỉ của bạn. Mình nghĩ bạn nên đến đây.
Có rất nhiều địa điểm đẹp để bạn đi du lịch và rất dễ đến. Có rất nhiều khu rừng đáng yêu, thác nước tuyệt vời và núi cao. Bạn có thể đi ngắm cảnh, đi bộ đường dài và chụp ảnh.
Thời tiết thật tuyệt vời. Bạn chỉ mang theo một số trang phục sặc sỡ, áo phông và quần jean.
Về thức ăn, chắc chắn nó có thể khiến bạn phải há hốc mồm. Nó thực sự tuyệt vời. Bạn có thể đi bằng xe buýt hoặc máy bay.
Hẹn gặp lại bạn nhé,
Trang