Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu tre, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
điền các từ trái nghĩa để hoàn thành các câu thành ngữ tục ngữ
a) ............nhà................chợ
b) ............chóng trưa................chóng tối
c) Áo............khéo vá hơn.................vụng may
d) cày................cuốc............
a) Khôn nhà dại chợ
b) Nắng chóng trưa Mưa chóng tối
c) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
d) Cày sâu cuốc bẫm
a) Khôn nhà dại chợ
b) Nắng chóng trưa Mưa chóng tối
c) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
d) Cày sâu cuốc bẫm
Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu thành ngữ, tục ngữ
Quê .... đất ....
Cáo ..... ba năm quay đầu về núi
Trâu bảy năm còn ......... chuồng
Gạn ....... khơi
Nắng chóng trưa, ..... chóng ..........
Việc nhỏ nghĩa .......
Áo rách khóe vá, hơn lành .......... may
Ngang như .........
Nói chín thì nên làm mười, nói mười làm chín, kẻ ......... người
Quê .cha... đất .tổ...
Cáo ..chết... ba năm quay đầu về núi
Trâu bảy năm còn ....nhớ..... chuồng
Gạn ...đục.... khơi sương
Nắng chóng trưa, ..mưa... chóng ......tối....
Việc nhỏ nghĩa ...lớn ....
Áo rách khóe vá, hơn lành .....vụng ..... may
Ngang như ...cua......
Nói chín thì nên làm mười, nói mười làm chín, kẻ ...cười...... người chê
Quê cha đất tổ
Cáo chết 3 năm quay đầu về núi
Trâu 7 năm còn nhớ chuồng
Gạn đục khơi
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối
Việc nhỏ, nghĩa lớn
Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may
Ngang như cua
Nói chín thì nên làm mười, nói mười làm chín, kẻ cười người
Chúc em học giỏi
Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu thành ngữ, tục ngữ
Quê .cha ... đất ..tổ..
Cáo ...chết.. ba năm quay đầu về núi
Trâu bảy năm còn ......nhớ... chuồng
Gạn ..đục..... khơi trong
Nắng chóng trưa, .mưa.... chóng ......tối....
Việc nhỏ nghĩa ...lớn....
Áo rách khóe vá, hơn lành ......vụng.... may
Ngang như .....cua....
Nói chín thì nên làm mười, nói mười làm chín, kẻ .cười........ người chê
Xác định quan hệ từ trong các câu sau:
A. đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
B. bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm
C. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
A. đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
B. bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm
C. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
A. đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
B. bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm
C. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
Bài 4: Điền vào chỗ trống các cặp từ trái nghĩa để hoàn thành các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Bán anh em .........., mua láng giềng ..............
b) ................xuôi .............. lọt
c) Ăn ............ ngon .....................
d) Ba ................... bảy ....................
e) Việc ................. nghĩa .................
g) Thức ................ dậy ..................
g) Áo rách .................. vá, hơn lành ................... may
a,Bán anh em xa mua láng giềng gần
b,Đầu xuôi,đuôi lọt
c,Ăn ít ngon nhiều
d,Ba chìm bảy nổi
e,Việc nhỏ nghĩa lớn
g,Thức khuya dậy sớm
h,Áo rách khéo vá,hơn lành vụng may
Cho biết câu nào trong các câu dưới đây là tục ngữ:
1. Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày.
2. Mưa to gió lớn.
3. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối
dien cap tu trai nghia de hoan thanh cau thanh ngu,tuc ngu sau
ăn......ngon.....
yêu...., ......đến nhà
kính......., .......để tuổi cho
chân........đá.........
đi.....về.......
việc......nghĩa.......
áo......, ....... vá,hơn ......, .........may
.......chóng trưa, ...... chóng tốt
ba......bảy.......
đi hỏi...., về nhà hỏi......
ăn ít ngon nhiều
yêu trẻ,trẻ đến nhà
kính già,già để tuổi cho
chân đi đá cầu
đi xa về gần
việc làm nghĩa truyển
áo rách,mẹ vá,hơn lành vụng may
nắng chóng trưa,mưa chóng tốt
ba chìm bảy nồi
đi hỏi già,về nhà hỏi trẻ
Ăn ít ngon nhiều
Yêu trẻ, trẻ đến nhà-Kính già, già để tuổi cho
Đi xa về gần
Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối
Ba chìm bảy nổi
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
ăn của ngon, mặc của tốt
yêu trẻ , trẻ đến nhà
kính già, già đẻ tuổi cho
chân cứng đá mềm
đi sớm về khuya
việc nhỏ nghĩa lớn
áo rách khéo vá hơn lành vụng may
nắng chóng trưa , mưa chóng tối
ba chìm bảy nổi
đi hỏi già , về nhà hỏi trẻ
Bài 2: TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi 1: Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?
a/ Ba chìm bảy nổi b/ Gần nhà xa ngõ
c/ Lên voi xuống chó d/ Nước chảy đá mòn
tìm những thành ngữ , tục ngữ có cặp từ trái nghĩa nói đến trẻ em
Yêu cho roi cho vọt , ghét cho ngọt cho bùi
Trên kính dưới nhường
Bé không vin, cả gãy cành
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
Sượng mẹ, bở con
CA DAO
- Học là học biết giữ giàng
Biết điều nhân nghĩa biết điều hiếu trung.
- Học là học để làm người
Biết điều hơn thiệt biết điều thị phi .
v.v
TỤC NGỮ
- Có học có khôn
- Có cày có thóc có học có chữ.
khanh cuong là có cặp từ trái nghĩa đó
Tìm ít nhất 5 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa: "trẻ - già"
THAM THẢO:P
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
Trẻ già cùng đi đánh giặc.
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
Kính già yêu trẻ
Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
Gạn đục khơi trong.
Xấu người đẹp nết
Trên kính dưới nhường
Hẹp nhà rộng bụng.
Ba chìm bảy nổi