Với mỗi biểu thức sau, hãy tìm giá trị của x để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1: 1 + x 2 + 1 x 2 + 1 x
Với mỗi biểu thức sau, hãy tìm giá trị của x để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1: 1 + x 2 - 4 x + 1 2 - 4 x + 1
Giá trị biểu thức bằng 0
Khi x 3 + x 2 - x - 1 ⇒ x 2 x + 1 - x + 1 = 0
⇒ x + 1 x 2 - 1 = 0
⇒ x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
x + 1 = 0 ⇒ x = −1
x - 1 = 0 ⇒ x = 1
x = 1 và x = -1 không thỏa mãn điều kiện
Vậy không có giá trị nào của x để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1
Với mỗi biểu thức sau, hãy tìm giá trị của x để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1:
a) \(\dfrac{1+x^2+\dfrac{1}{x}}{2+\dfrac{1}{x}}\)
b) \(\dfrac{1+x^2-\dfrac{4}{x+1}}{2-\dfrac{4}{x+1}}\)
a)
\(A=\dfrac{1+x^2+\dfrac{1}{x}}{2+\dfrac{1}{x}}=1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne0;x\ne-\dfrac{1}{2}\\1+x^2+\dfrac{1}{x}=2+\dfrac{1}{x}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x^2=1\Rightarrow x=\pm1\)
Với mỗi biểu thức sau, hãy tìm giá trị của x để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1:
a) \(\frac{1+x^2+\frac{1}{x}}{2+\frac{1}{x}}\)
b) \(\frac{1+x^2-\frac{4}{x+1}}{2-\frac{4}{x+1}}\)
Với mỗi biểu thức sau, hãy tìm giá trị của y để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1:
a) M = 1 + y 2 + 4 y 2 + 4 y với y ≠ − 2 và y ≠ 0
b) N = 1 + y 2 − 7 y + 1 2 − 7 y + 1 với y ≠ − 1 và y ≠ 5 2
tìm giá trị nguyên của biến x để giá trị tương ứng của biểu thức sau cũng là 1 số nguyên:
A=\(\dfrac{x^2-x^2+2}{x+1}\)
tìm giá trị nguyên của biến x để giá trị tương ứng của biểu thức sau cũng là 1 số nguyên:
B=\(\dfrac{x^2-2x+4}{x-2}\)
Để B nguyên thì \(x^2-2x+4⋮x-2\)
=>\(x-2\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
=>\(x\in\left\{3;1;4;0;6;-2\right\}\)
Lời giải:
Ta có: $B=\frac{x(x-2)+4}{x-2}=x+\frac{4}{x-2}$
Với $x$ nguyên, để $B$ nguyên thì $\frac{4}{x-2}$ nguyên.
Vì $x-2$ nguyên nên $\frac{4}{x-2}$ nguyên khi mà $x-2$ là ước của $4$
$\Rightarrow x-2\in\left\{\pm 1; \pm 2; \pm 4\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{3; 1; 0; 4; 6; -2\right\}$
Đối với mỗi biểu thức sau, hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định: 2 x 2 + 1 x x - 1
Biểu thức 2 x 2 + 1 x x - 1 xác định khi: x ≠ 0 và x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 0 và x ≠ 1
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 0 và x ≠ 1.
Cho biểu thức: P = x 2 + 2 x 2 x + 12 + x − 6 x + 108 − 6 x 2 x ( x + 6 ) .
a) Tìm điều kiện của biến x để giá trị của biểu thức đuợc xác định;
b) Rút gọn phân thức;
c) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức bằng 3 2
d) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức bằng - 9 2
e) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức bằng 1.
a) Tìm được x ≠ -6 và x ≠ 0.
b) Gợi ý: x 3 + 4 x 2 - 6x + 36 = (x + 6) ( x 2 - 2x + 6)
Tìm được P = x 2 − 2 x + 6 2 x
c) Ta có P = 3 2 ⇔ x 2 − 5 x + 6 = 0 . Từ đó tìm được x = 2 hoặc x = 3 (TMĐK).
d) Tương tự câu c, tìm được x = -6 (KTM) hoặc x = -1 (TM)
e) P = 1 Þ x 2 ‑ - 4x + 6= 0 Û ( x - 2 ) 2 + 2 = 0 (vô nghiệm)
Vì ( x - 2 ) 2 + 2 ≥ 2 > 0 với mọi x. Do vậy x ∈ ∅ .
a) Tính \(y = {2^x}\) khi x lần lượt nhận các giá trị - 1; 0; 1. Với mỗi giá trị của x có bao nhiêu giá trị của \(y = {2^x}\) tương ứng?
b) Với những giá trị nào của x, biểu thức có nghĩa?
a: Khi x=-1 thì \(y=2^{-1}=\dfrac{1}{2}\)
Khi x=0 thì \(y=2^0=1\)
Khi x=1 thì \(y=2^1=2\)
Với mỗi giá trị của x thì chỉ có 1 giá trị 2x tương ứng
b: Biểu thức y=2x có nghĩa với mọi x