Tìm căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 64; b) 81; c) 1,21.
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau: 64
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau:
a) 49; b) 64; c) 81; d) 1,21.
Tìm căn bậc ba của mỗi số sau: -64
Căn bậc hai số của 64 có thể viết \(\sqrt{64}=6+\sqrt{4}\). Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chứ số viết được căn bậc hai của chúng duới dạng trên và là một số nguyên
Gọi số đó là 10a+b (a, b nguyên; 0<a<10; 0<=b<10)
Khi đó: √(10a+b) = a + √b
Để √(10a+b) nguyên thì √b nguyên <=> b = 1 hoặc 4 hoặc 9
Bình phương hai vế => a^2 - (10-2√b)a = 0
<=> a(a-10+2√b) = 0
a = 0 (loại)
=> a-10+2√b = 0 <=> a = 10-2√b
+) b = 1 <=> a = 8 => 81 thỏa mãn
+) b = 4 <=> a = 6 => 64 thỏa mãn
+) b = 9 <=> a = 4 => 49 thỏa mãn
ok bạn nhá
Tìm căn bậc ba của mỗi số sau
a) 27; b) -64; c) 0; d) 1/125
Câu 1: Tính giá trị các biểu thức:
a) . b) . c) . d) .
Câu 2: Tìm căn bậc hai của các số sau:
a) 16. b) . c) . d) .
Câu 3: Tìm căn bậc hai số học của các số sau:
a) 625. b) . c) . d).
Câu 4: Tìm giá trị của biết:
a) . b) . c) . d) .
Câu 5: Tìm số thỏa mãn:
a) . b) . c) . d) .
Câu 6: Tìm , biết:
a) . b) .
Dạng 2: So sánh các căn bậc hai số học
Câu 1: Không dùng máy tính, so sánh các số sau:
a) và 3. b) và . c) và 2.
Câu 2: Không dùng máy tính, hãy so sánh các số thực sau:
a) và 6. b) và .
Câu 3: So sánh các số sau:
a) và 2. b) và .
Câu 4: Không dùng máy tính, hãy so sánh các số thực sau:
a) và 9. b) và .
c) và . d) và .
e) và . f) và .
Từ các số là bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên, em hãy tìm căn bậc hai số học của các số sau:
a) 9; b) 16;
c) 81; d) 121
a) Vì \({3^2} = 9\) và 3 > 0 nên \(\sqrt 9 = 3\)
b) Vì \({4^2} = 16\) và 4 > 0 nên \(\sqrt {16} = 4\)
c) Vì \({9^2} = 81\) và 9 > 0 nên \(\sqrt {81} = 9\)
d) Vì \({11^2} = 121\) và 11 > 0 nên \(\sqrt {121} = 11\)
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng
121 144 169 225 256 324 361 400
Sqrt(121)=11
Sqrt(144)=12
Sqrt(169)=13
Sqrt(225)=15
Sqrt(256)=16
Sqrt(324)=18
Sqrt(361)=19
Sqrt(400)=20
Lời giải:
CBHSH:
$\sqrt{121}=11; \sqrt{144}=12; \sqrt{169}=13; \sqrt{225}=15; \sqrt{256}=16; \sqrt{324}=18; \sqrt{361}=19; \sqrt{400}=20$
CBH:
Của $121: \pm 11$
Của $144: \pm 12$
Của $169: \pm 13$
Của $225: \pm 15$
Của $256: \pm 16$
Của $324: \pm 18$
Của $361: \pm 19$
Của $400: \pm 20$
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng:
121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400
Ta có: √ 121 = 11 v ì 11 > 0 v à 11 2 = 121 n ê n
Căn bậc hai số học của 121 là 11. Căn bậc hai của 121 là 11 và – 11.
Tương tự:
Căn bậc hai số học của 144 là 12. Căn bậc hai của 144 là 12 và -12.
Căn bậc hai số học của 169 là 13. Căn bậc hai của 169 là 13 và -13.
Căn bậc hai số học của 225 là 15. Căn bậc hai của 225 là 15 và -15.
Căn bậc hai số học của 256 là 16. Căn bậc hai của 256 là 16 và -16.
Căn bậc hai số học của 324 là 18. Căn bậc hai của 324 là 18 và -18.
Căn bậc hai số học của 361 là 19. Căn bậc hai của 361 là 19 và -19.
Căn bậc hai số học của 400 là 20. Căn bậc hai của 400 là 20 và -20.