Hoàn thành các phép tính sau: 2 3 : 1 2 = 2 3 . . . . 1 = . . .
Hoàn thành các phép tính sau: - 2 : 4 7 = - 2 1 . . . . . . .
Sử dụng quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán, hoàn thành các biến đổi sau vào vở:
\(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\\{a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3{a^2}b - 3a{b^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a + b} \right)\left( {...} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = ...\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\\{a^3} - {b^3} = {\left( {a - b} \right)^3} + 3{a^2}b - 3a{b^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {\left( {a - b} \right)^3} + 3ab\left( {a - b} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a - b} \right)\left( {...} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = ...\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\\{a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3{a^2}b - 3a{b^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a + b} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - 3ab} \right]\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a + b} \right)\left[ {{a^2} + 2ab + {b^2} - 3ab} \right]\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\\{a^3} - {b^3} = {\left( {a - b} \right)^3} + 3{a^2}b - 3a{b^2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {\left( {a - b} \right)^3} + 3ab\left( {a - b} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a - b} \right)\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + 3ab} \right]\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a - b} \right)\left[ {{a^2} - 2ab + {b^2} + 3ab} \right]\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\end{array}\)
1) chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính.
4và 2/3+2 và 3/4 nhân 7 và 3/11
4 VÀ 2/3 =14/3
7 VÀ 3/11=80/11
2 VÀ 3/4=11/4
TA CÓ :14/3+11/4 nhân 80/11=74/3
TICK NHA!!!
Cho các phép tính sau. Hãy đổi các phép tính trên thành công thức khi nhập trong bảng tính a, 16+27-3.4 b, 25: 4+3.7 c, (15-2.3):3 d, 4.6+2-3 e, =25/4+3*7 g, =(15-2*3)/3 h, 4*6+2-3
a/ = 16+27-3*4
b/ = 25/4+3*7
c/ = (15-2*3)/3
d/ = 4*6+2-3
e, g đã đúng công thức khi nhập trong bảng tính
h, = 4*6 +2-3
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
Tỉ lệ KH 3:3:1:1 được xuất phát từ tổ hợp KH của mỗi NST (3:1)(1:1) Chọn (1); (4).
(1). KH thu được : ( 1A_bb: 1aabb)(3D_: 1dd)
(2). KH thu được : (1A_B_: aaB_) (1D_)
(3). KH thu được: (2A_B_: 1A_bb:1aabb)(D_)
(4). KH thu được: (1A_B_: 1A_bb)( 3D_: 1dd)
(5). KH thu được: (1A_B_: 1A_bb: 1aaB_: 1aabb)(3D_: 1dd)
(6). KH thu được : (1A_bb: 2A_B_: 1aaB_)( 3D_:1dd)
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa)(BbxBb)(Ccxcc)(DdxDd)(Eexee).
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là: (1/2).(1/4).(1/2).(1/4).(1/2) = 1/128.
(2) đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 2.2.2.2.2 = 32 kiểu hình.
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2).(3/4).(1/2).(3/4).(1/2) = 9/128.
(4) sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 2.3.2.3.2 = 72
Vậy có 3 kết luận đúng.
viết các phép tính sau thành lũy thừa >1
172-152
43-23+52
\(17^2-15^2\\ =289-225\\ =64\)
\(4^3-3^2+5^2 =64-9+25\\ =80\)
\(17^2-15^2=\left(17+15\right)\left(17-15\right)\)
\(=32.2=64=2^6\)
chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính :
a) 1 1/2+1 1/3
b) 2 2/3 -1 4/7
c) 2 2/3 nhân 5 1/4
d) 3 1/2 : 2 1/4
a) \(1\frac{1}{2}+1\frac{1}{3}=\frac{3}{2}+\frac{4}{3}=\frac{9}{6}+\frac{8}{6}=\frac{17}{6}\)
b) \(2\frac{2}{3}-1\frac{4}{7}=\frac{8}{3}-\frac{11}{7}=\frac{56}{21}-\frac{33}{21}=\frac{23}{21}\)
c)\(2\frac{2}{3}\times5\frac{1}{4}=\frac{8}{3}\times\frac{21}{4}=\frac{168}{12}=14\)
d) \(3\frac{1}{2}:2\frac{1}{4}=\frac{7}{2}:\frac{9}{4}=\frac{28}{18}=\frac{19}{4}\)
a) \(1\frac{1}{2}+1\frac{1}{3}=\frac{3}{2}+\frac{4}{3}=\frac{9}{6}+\frac{8}{6}=\frac{17}{6}\)
b) \(2\frac{2}{3}-1\frac{4}{7}=\frac{8}{3}-\frac{11}{7}=\frac{56}{21}-\frac{33}{21}=\frac{23}{21}\)
c) \(2\frac{2}{3}\cdot5\frac{1}{4}=\frac{8}{3}\cdot\frac{21}{4}=14\)
d) \(3\frac{1}{2}:2\frac{1}{4}=\frac{7}{2}:\frac{9}{4}=\frac{7}{2}.\frac{4}{9}=\frac{14}{9}\)
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1 128
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9 128
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án: B
1. kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ: 1 2 × 1 4 × 1 2 × 1 4 × 1 2 = 1 128
1 đúng
2. số loại kiểu hình được tạo thành là 25 = 32
2 đúng
3. tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 1 2 × 3 4 × 1 2 × 3 4 × 1 2 = 9 128
3 đúng
Số loại kiểu gen được tạo ra là
2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72
4 sai
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe ´ aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
(2) số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64
A. 2.
B. 3
C. 1.
D. 4.
Đáp án B
P: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn (aabbccddee) về tất cả tính trạng là =
(2) số loại kiểu hình được tạo thành là: 2x2x2x2x2= 32
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: A_B_C_D_E_ =
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 2x3x2x3x2 = 72