Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (xem Toán 7, Tập 2, tr.26): 1 12 x 2 + 7 12 x = 19
Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (xem Toán 7, Tập 2, tr.26):
x 2 = 12 x + 288
x2 = 12x + 288
⇔ x2 – 12x – 288 = 0
Có a = 1; b’ = -6; c = -288; Δ’ = b’2 – ac = (-6)2 – 1.(-288) = 324 > 0
Phương trình có hai nghiệm:
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 24 và x2 = -12.
Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (xem Toán 7, Tập 2, tr.26):
a ) x 2 = 12 x + 288 b ) 1 12 x 2 + 7 12 x = 19
a) x 2 = 12 x + 288 ⇔ x 2 – 12 x – 288 = 0
Có a = 1; b’ = -6; c = -288; Δ ’ = b ’ 2 – a c = ( - 6 ) 2 – 1 . ( - 288 ) = 324 > 0
Phương trình có hai nghiệm:
Vậy phương trình có hai nghiệm x 1 = 24 v à x 2 = - 12 .
b)
⇔ x 2 + 7 x = 228 ⇔ x 2 + 7 x – 228 = 0
Có a = 1; b = 7; c = -228; Δ = b 2 – 4 a c = 7 2 – 4 . 1 . ( - 228 ) = 961 > 0
Phương trình có hai nghiệm:
Vậy phương trình có hai nghiệm x 1 = 12 v à x 2 = - 19 .
Kiến thức áp dụng
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.
+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép ;
+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
* Về An-khô-va-ri-zmi (Muhammad inb Musa al – Khwarizmi):
An-khô-va-ri-zmi (780 – 850) là nhà toán học nổi tiếng người Trung Á.
Năm 820, ông viết một cuốn sách về Toán học, tên cuốn sách được dịch sang tiếng Anh với tiêu đề Algebra (dịch tiếng Việt là Đại số).
Ông được biết đến như là cha đẻ của môn Đại số. Ông dành cả đời mình nghiên cứu về đại số và đã có nhiều phát minh quan trọng trong lĩnh vực toán học.
Ngoài ra, ông cũng là nhà thiên văn học, địa lý học nổi tiếng và đóng góp một phần quan trọng trong việc vẽ bản đồ thế giới thời bấy giờ.
Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi:
a) \(x^2=12x+288;\) b) \(\dfrac{1}{12}x^2+\dfrac{7}{12}x=19.\)
a) x2 = 12x + 288 ⇔ x2 - 12x + 288 = 0
∆’ = (-6)2 – 1 . (-288) = 36 + 288 = 324
√∆’ = 18
x1 = 6 + 18 = 24, x2 = 6 – 18 = -12
b) x2 + x = 19
⇔ x2 + 7x – 228 = 0, ∆ = 49 – 4 . (-228) = 49 + 912 = 961 = 312
x1 = = 12, x2 = = -19
toán lớp 1 sao học ghê vậy lm đc cả x vs ^ luôn ô mai gi gứ chóp bạn nào lớp 1 mà giải đc bài này luôn ?????
Giải các bất phương trình sau và viết tập nghiệm bằng kí hiệu tập hợp:
a) 7 ( x − 2 ) 6 − 2 > 2 ( x + 1 ) 3 ; b) x − 2 x + 1 2 > 2 x − 2 3
7. Phương trình bậc hai.
Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠0)
Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a) 2 3 x − 9 > x + 1 3 ; b) 4 x 3 x + 2 − 7 ≤ 3 2 x − 1 2
giải bất phương trình:
\(\dfrac{-x^2-x+26}{x^2-x-12}\) bé hơn hoặc bằng -1
\(\dfrac{-x^2-x+16}{x^2-x-12}\le-1\)
\(\dfrac{-x^2-x+16}{x^2-x-12}\le-\dfrac{(x^2-x-12)}{x^2-x-12}\)
\(-x^2-x+16\le-\left(-x^2-x-12\right)\)
\(-x^2-x+16\le x^2+x+12\)
\(-x^2-x^2-x-x\le12-16\)
\(-2x^2-2x\le-4\)
\(-2x^2-2x+4\le0\)
\(-2\left(x^2+2x-4\right)\le0\)
giải các phương trình sau: 1. 4x-12=0 2. x(x+1)-(x+2)(x-3)=7 3. 7+2x=22-3x 4.(x-1)-(2x-1)=9-x
1. 4x-12=0
<=>4x=12
<=>x=3
2. x.(x+1)-(x+2)(x+3)=7
<=>x2+x-x2-3x-2x-6=7
<=>x2-x2+x-2x-3x=7+6
<=>-4x=13
<=>x=\(-\dfrac{13}{4}\)
3. 7+2x=22-3x
<=>2x+3x=22-7
<=>5x=15
<=>x=3
4. (x-1)-(2x-1)=9-x
<=>x-1-2x+1=9-x
<=>x-2x+x=9+1-1
<=>0x=9
vô nghiệm