a) x2 = 12x + 288 ⇔ x2 - 12x + 288 = 0
∆’ = (-6)2 – 1 . (-288) = 36 + 288 = 324
√∆’ = 18
x1 = 6 + 18 = 24, x2 = 6 – 18 = -12
b) x2 + x = 19
⇔ x2 + 7x – 228 = 0, ∆ = 49 – 4 . (-228) = 49 + 912 = 961 = 312
x1 = = 12, x2 = = -19
a) x2 = 12x + 288 ⇔ x2 - 12x + 288 = 0
∆’ = (-6)2 – 1 . (-288) = 36 + 288 = 324
√∆’ = 18
x1 = 6 + 18 = 24, x2 = 6 – 18 = -12
b) x2 + x = 19
⇔ x2 + 7x – 228 = 0, ∆ = 49 – 4 . (-228) = 49 + 912 = 961 = 312
x1 = = 12, x2 = = -19
Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?
a) 15x2 + 4x - 2005 = 0; b) \(-\dfrac{19}{5}x^2-\sqrt{7}x+1890=0.\)
\(\left(\dfrac{x+1}{x-1}\right)^2-6\left(\dfrac{x+1}{x-1}\right)+5=0\)
giải phương trình
Xác định a, b, b', c, dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
1)\(\dfrac{x^2}{9}-\dfrac{8x}{3}+16=0\)
2)\(0,4x^2-7x+30=0\)
1 cho biểu thức
M =\(\dfrac{x-\sqrt{x}}{x-9}+\dfrac{1}{\sqrt{x+3}}-\dfrac{1}{\sqrt{x-3}}\)
a rút gọn biểu thức A
b tìm x để A=\(\dfrac{3}{4}\)
c tính giá trị của A khi x=4
2 Cho B= ( \(\dfrac{1}{\sqrt{x+2}}+\dfrac{7}{x-11}\)) :(\(\dfrac{\sqrt{x-1}}{\sqrt{x-2}}-1\))
a rút gọn B
b tính giá trị của B khi x= \(4-2\sqrt{3}\)
c tìm x để B>2
giúp mình giải bài này với ạ mình cảm ơn trước
x + y = -10
x - y = \(\dfrac{288}{41}\)
Hỏi: x=? , y=?
Chứng minh rằng với ba số thực a,b,c phân biệt thì phương trình sau có hai nghiệm phân biệt :
\(\dfrac{1}{x-a}+\dfrac{1}{x-b}+\dfrac{1}{x-c}=0\) (ẩn x)
giải các phương trình sau a. \(4x^2\) - 12x - 7=0
b. \(x^2-4x+2=0\)
c. \(x^2-2\sqrt{3}x+2=0\)
d. \(\left(x-3\right)\left(x+3\right)+x\left(x+5\right)+6=0\)
e. \(x^2-\left(1+\sqrt{3}\right)x+\sqrt{3}=0\)
Tìm x: \(\dfrac{1}{x^2+9x+20}+\dfrac{1}{x^2+11x+30}+\dfrac{1}{x^2+13x+30}=\dfrac{1}{18}\)