Cho m gam kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dung dịch X có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hoá trị từ I đến III.
Cho m gam kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D= 1,05 g/ml) được dd X có khối lượng là 105,11 gam . Xđ m và M biết kim loại M có hoá trị I đến III
m(ddHCl) = D * V = 1,05 * 100 = 105 (g)
nHCl = \(\frac{100\cdot0,1}{1000}\)= 0,01 (mol)
gọi hóa trị của kim loại M cần tìm là n
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
(mol) 0,01/n ← 0,01 → 0,005
mH2 = 0,005 * 2 = 0,01 (g)
m(ddsau) = mM + m(ddHCl) - mH2
⇒ mM = m(ddsau) - m(ddHCl) + mH2
= 105,11 - 105 + 0,01
= 0,12 (g)
⇒M (M) = mM / nM = 0,12 / (0,01/n) = 12n
với n = 1 suy ra M = 12 (loại)
với n = 2 thì M = 24 (Mg)
với n = 3 thì M = 36 (loại)
Vậy m(M) = 0,12 (g)
M là Magie
a,Cho 100ml dung dịch HCL 0,1M(Khối lượng riêng d=1,05g/mol) hòa tan vừa đủ m gam kim loại M cho ra dung dịch có khối lượng là 105,11 gam.Xác định m và M.
b,cho vào 200 ml dung dịch HCL 0,1M một lượng 0,26 gam Zn và 0,28 gam Fe,sau đó thêm tiếp vào dung dịch này kim loại M nói trên cho đến khi thu được dung dịch có chứa 2 muối và chất rắn B có khối lượng lớn khối lượng M đã cho vào là 0,218 gam.Tính khối lượng của M đã sử dụng biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, \(n_{HCl}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{ddHCl}=100.1,05=105\left(g\right)\)
BTNT H, có: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,005\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mM + m dd HCl = m dd sau pư + mH2
⇒ mM = 105,11 + 0,005.2 - 105 = 0,12 (g) = m
Giả sử M có hóa trị n.
BT e, có: n.nM = 2nH2 \(\Rightarrow n_M=\dfrac{2n_{H_2}}{n}=\dfrac{0,01}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{0,12}{\dfrac{0,01}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2, MM = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Mg.
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{0,26}{65}=0,004\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{0,28}{56}=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,004_____0,008__0,004 (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,005____0,01____0,005 (mol)
⇒ nHCl (dư) = 0,02 - 0,008 - 0,01 = 0,002 (mol)
Sau pư trong dd còn: \(\left\{{}\begin{matrix}ZnCl_2:0,004\left(mol\right)\\FeCl_2:0,005\left(mol\right)\\HCl:0,002\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Cho Mg vào đến khi thu dd có chứa 2 muối (MgCl2 và ZnCl2):
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
__0,001______0,002 (mol)
\(Mg+FeCl_2\rightarrow MgCl_2+Fe\)
0,005_____0,005___________0,005 (mol)
\(Mg+ZnCl_2\rightarrow MgCl_2+Zn\)
x_________x_______________x (mol)
B gồm: 0,005 (mol) Fe và x (mol) Zn
Mà: mB - mMg = 0,218
⇒ 0,005.56 + 65x - (0,001 + 0,005 + x).24 = 0,218
⇒ x = 0,002 (mol)
⇒ mMg pư = (0,001 + 0,005 + 0,002).24 = 0,192 (g)
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca ; B. Mg ; C. Al ; D. Fe.
Đáp án C.
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:
n M = 18/M (mol); n HCl = 0,8 x 2,5 = 2 mol
Phương trình hóa học
2M + 2xHCl → 2 MCl x + x H 2
Có: 18/M x 2x = 4 → M = 9x
Xét bảng sau
X | I | II | III |
M | 9 | 18 | 27 |
Chỉ có kim loại hóa trị III ứng với M = 27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)
Câu 7. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại A hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
=> \(M_A=\dfrac{16,25}{0,25}=65\)
Vậy kim loại A là Zn.
b.
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{18,25}=100\left(g\right)\)
c.
\(V_{dd.HCl}=\dfrac{m_{dd.HCl}}{D_{dd.HCl}}=\dfrac{100}{1,2}=83\left(ml\right)\)
Đổi: 83 ml = 0,083 (l)
\(CM_{dd.HCl}=\dfrac{0,5}{0,083}=6M\)
(Nếu V không đổi thì mới tính được CM dd muối sau pứ, còn đề không nói thì mình cũng không biết nữa).
Hòa tan hoàn toàn 0,8 g một kim loại hoá trị II hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H 2 S O 4 0,5 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1,00 M. Xác định tên kim loại.
Số mol H 2 S O 4 trong 100ml dung dịch 0,5M là :
Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :
H 2 S O 4 + 2NaOH → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O
Lượng H 2 S O 4 đã phản ứng với NaOH :
Số mol H 2 S O 4 đã phản ứng với kim loại là :
5. 10 - 2 - 1.67. 10 - 2 = 3,33. 10 - 2 mol
Dung dịch H 2 S O 4 0,5M là dung dịch loãng nên :
X + H 2 S O 4 → X S O 4 + H 2 ↑
Số mol X và số mol H 2 S O 4 phản ứng bằng nhau, nên :
3,33. 10 - 2 mol X có khối lượng 0,8 g
1 mol X có khối lượng:
⇒ Mkim loại = 24 g/mol.
Vậy kim loại hoá trị II là magie.
\(n_{HCl}=0,02.1=0,02mol\\ n_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{100.1,71}{100}:(M+17n)=\dfrac{1,71}{M+17n}mol\\ M\left(OH\right)_n+nHCl\rightarrow MCl_n+nH_2O\)
\(\Rightarrow\dfrac{1,71n}{M+17n}=0,02\\ \Leftrightarrow M=68,5n\)
Với n = 2 thì M = 137(Ba)(tm)
Vậy M là Ba
Ta có: \(m_{M\left(OH\right)_n}=100.1,71\%=1,71\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,02.1=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(nHCl+M\left(OH\right)_n\rightarrow MCl_n+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{1}{n}n_{HCl}=\dfrac{0,02}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{1,71}{\dfrac{0,02}{n}}=85,5n\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M+17n=85,5n\Rightarrow M_M=68,5n\)
Với n = 2, MM = 137 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Ba.
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp X trong V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam muối.
– Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
c. Tính V và m.