Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau : H : 2,4% ; S : 39,1% ; O : 58,5%.
Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau : H : 3,7% ; P: 37,8% ; O : 58,5%.
H : 3,7% ; P: 37,8% ; O : 58,5%.
Gọi công thức là: H x P y O z :
⇒ H 3 PO 3
Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau : H : 2,1% ; N : 29,8% ; O : 68,1%.
Đặt công thức hoá học của axit là H x N y O z . Ta có :
Công thức hoá học của axit là HNO 2 (axit nitrơ).
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : Mn : 49,6%
Mn: 49,6% ⇒ O: 50,4%
Gọi công thức là: Mn x O y
x : y = 49,6/55 : 50,4/16 = 2 : 7
Vậy oxit là: Mn 2 O 7
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : C : 42,8%
C: 42,8% ⇒ O: 57,2%
Gọi công thức oxit là: C x O y
⇒ x : y = 42,8/12 : 57,2/16 = 1 : 1
Vậy oxit là: CO
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : Pb : 86,6%
Pb: 86,6% ⇒ O: 13,4%
Gọi công thức của oxit là: Pb x O y
x : y = 86,6/207 : 13,4/16 = 1 : 2
Vậy công thức oxit là: PbO 2
Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : S : 50%
Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là S x O y , ta có :
x:y = 50/32 : 50/ 16 = 1:2
Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO 2
Hãy tìm công thức hoá học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : a, Hợp chất A có khối lượng mol phần tử là 58,5g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% CI và còn lại là Na. b, Hợp chất B có khối lượng mol phần tử là 106g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3%O
b. Ta có: \(\%_{Na}=100\%-60,68\%=39,32\%\)
Gọi CTĐG của A là: NaxCly
Ta lại có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{39,32\%}{23}}{\dfrac{60,68\%}{35,5}}\approx\dfrac{1,7}{1,7}=\dfrac{1}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của A là: \(\left(NaCl\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(NaCl\right)_n}=\left(23+35,5\right).n=58,5\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của A là NaCl
b. Gọi CTĐG của B là: \(Na_aC_bO_c\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{43,4\%}{23}:\dfrac{11,3\%}{12}:\dfrac{45,3\%}{16}\approx1,9:0,9:2,8\approx2:1:3\)
Gọi CTHH của B là: \(\left(Na_2CO_3\right)_t\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(Na_2CO_3\right)_t}=\left(23.2+12+16.3\right).t=106\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow t=1\)
Vậy CTHH của B là Na2CO3
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:85,7%C và 14,3%H. Biết phân tử khối của A là 28đvC. Công thức hoá học của A là?
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=85,7\%.28=24g\\m_H=14,3\%.28=4g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{24}{12}=2mol\\n_H=\dfrac{4}{1}=4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:C_2H_4\)
Vì: %mC+ %mH= 85,7%+14,3%=100%
=> Hợp chất hữu cơ trên chỉ có 2 nguyên tố C và H.
CTTQ: CxHy (x,y: nguyên , dương)
mC= 0,857.28= 24(g) =>x=nC=24/12=2
mH=28-24=4(g) =>y=nH=4/1=4
=> Với x=2;y=4 => Hợp chất hữu cơ A có CTPT: C2H4
gọi cthh của A có dạng : CxHy (x,y∈N* )
theo đề bài :
\(\dfrac{12x}{85,7}=\dfrac{y}{14,3}=\dfrac{28}{100}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> CTHH : C2H4
Hãy tìm các công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 102 gam, thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O.
b) Hợp chất C có khối lượng mol phân tử là 98 gam, thành phần các nguyên tố: 2,04% H; 32,65% S;65,31% O
c) Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 212 gam, thành phần các nguyên tố: 55,19% K; 14,62% P; 30,19% O.