Ba nước Đông Dương là thuộc địa của nước nào? *
1 điểm
A. Tây Ban Nha.
B. Bồ Đào Nha.
C. Pháp.
D. Anh.
Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XIV, Nê-đéc-lan bị lệ thuộc vào vương quốc
A. Bồ Đào Nha.
B. Tây Ban Nha.
C. Anh.
d. Bỉ.
Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XIV, Nê-đéc-lan bị lệ thuộc vào vương quốc
A. Bồ Đào Nha.
B. Tây Ban Nha.
C. Anh.
d. Bỉ.
Trắc Nghiệm
Câu 1. Nước nào ở phương Tây mở đầu cho việc xâm lược các nước ở khu vực Đông Nam Á?
A. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha C. Tây Ban Nha, Anh
B. Pháp, Bồ Đào Nha D. Anh, Pháp
Tự Luận
2/Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? Nhận xét?
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng như thế nào?
A. Những nước cộng hòa, nhưng trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
B. Thuộc địa của Anh, Pháp.
C. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Những nước hoàn toàn độc lập.
Câu 1: Cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV, XVI được thực hiện bằng con đường nào? Nước nào đã tiên phong trong công cuộc thám hiểm này?
A. Đường bộ - Italia. B. Đường biển – Bồ Đào Nha.
C. Đường biển – Tây Ban Nha C. Đường sông – Bồ Đào Nha.
Câu 2: Những cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
A. Ấn Độ và các nước phương Tây. B. Ấn Độ và các nước phương Đông.
C. Nhật Bản và các nước phương Đông. D. Trung Quốc và các nước phương Đông.
Câu 3: Ông là người đầu tiên đã đến được Ấn Độ bằng đường biển. Ông là ai?
A. B. Đi-a-xơ B. Ph. Ma-gien-lan.
C. Va-xcô đơ Ga-ma. D. C. Cô-lôm-bô
Câu 4: Ai là người tìm ra châu Mĩ?
A. Va-xcô đơ Ga-ma B. C. Cô-lôm-bô.
B. Đi-a-xơ. D. Ph. Ma-gien-lan.
Câu 5: Mục đích của cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV của các quý tộc phong kiến châu Âu?
A. Tìm nguyên liệu, vàng bạc và thị trường tiêu thụ hàng hóa từ các nước phương Đông.
B. Tìm kiếm những con đường biển mới, những vùng đất mới, những dân tộc mới.
C. Tìm vùng đất mới ở châu Phi và châu Âu.
D. Nhu cầu khám phá, du lịch của tầng lớp quý tộc châu Âu.
Câu 6: Xã hội phong kiến phương Đông đã được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ I TCN - X. B. Từ thế kỉ II TCN - X.
C. Từ thế kỉ III TCN - X. D. Từ thế kỉ IV TCN - X.
Câu 7: Xã hội phong kiến phương Đông có các giai cấp cơ bản là:
A. Địa chủ và nông dân lĩnh canh. B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô lĩnh canh. D. Địa chủ và nông nô.
Câu 8: Địa chủ bóc lột nông dân chủ yếu bằng:
A. Địa tô. B. Đánh thuế C. Tô, tức D. Làm nghĩa vụ phong kiến
Câu 9: Thế nào là chế độ quân chủ?
A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.
B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.
D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa
Câu 10: Nhà nước phong kiến phương Đông có đặc điểm gì?
A. Nhà vua trở thành Hoàng đế.
B. Nhà nước phong kiến phân quyền.
C. Nhà nước quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.
D. Nhà nước quân chủ chuyên chế do vua đứng đầu.
Câu 11: Ngô Quyền chọn nơi nào làm kinh đô?
A. Đại La B. Phú Thọ C. Hoa Lư D. Cổ Loa
Câu 12. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng loạn 12 sứ quân là:
A. Hệ thống chính quyền trung ương mục nát
B. Các cuộc tranh chấp ngôi báu, đất đai giữa các tướng lĩnh
C. Nội bộ triều đình phân hóa do cạnh tranh tìm người kế vị
D. Nhà Tống xâm lược, triều đình rơi vào rối loạn
Câu 13: Công lao to lớn đầu tiên của Đinh Bộ Lĩnh đối với lịch sử dân tộc là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc, tái thiết nền độc lập
B. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
C. Củng cố vững chắc nhà nước trung ương tập quyền
D. Thiết lập quan hệ bang giao hòa hiếu với Trung Hoa
Câu 14: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh chọn Hoa Lư làm kinh đô?
A. Có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc tập trung dân cư
B. Địa hình cao, cư dân ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt
C. Là quê hương của Đinh Bộ Lĩnh, địa hình hiểm trở, thuận lợi cho phòng thủ đất nước
D. Tập trung nhiều nhân tài có thể giúp vua xây dựng đất nước
Câu 15: Đinh Bộ Lĩnh xưng Hoàng đế có ý nghĩa gì?
A. Ông muốn khẳng định năng lực của mình.
B. Ông muốn khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Ông không muốn bắt chước Ngô Quyền.
D. Ông nuốn ngang hàng với các hoàng đế Trung Quốc.
Câu 16: Dưới thời Đinh Bộ Lĩnh, quốc hiệu nước ta là gì?
A. Đại Việt. B. Vạn Xuân. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Ngu.
Câu 17. Tại sao dưới thời Đinh- Tiền Lê, các nhà sư rất được trọng dụng?
A. Quan lại chưa có nhiều, trình độ học vấn thấp
B. Đạo Phật ảnh hưởng sâu rộng và các nhà sư có học vấn uyên bác nhất trong xã hội
C. Các nhà sư và nhà chùa đều có thế lực về kinh tế , chính trị rất lớn
D. Nho giáo bị hạn chế phát triển trong xã hội
Câu 18: Nhà Lý được thành lập vào năm nào?
A. Đầu 1010 B. Cuối 1009. C. Đầu 1009. D. Cuối 1010.
Câu 19: Thời Lý, đến 1054, Quốc hiệu nước ta là:
A. Đại Cồ Việt. B. Đại Việt.
C. Đại Nam. D. Việt Nam.
Câu 20: Cơ cấu hành chính dưới thời Lý được sắp xếp theo thứ tự như thế nào?
A. Lộ - phủ - châu - xã. B. Lộ - Phủ - hương - xã.
C. Lộ - phủ - huyện – hương, xã. D. Lộ - huyện – hương, xã.
Câu 21: Vì sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Trâu bò là động vật linh thiêng. B. Đạo Phật được đề cao nên cấm sát sinh.
C. Trâu bò là động vật quý hiếm. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 22: Cấm quân có nhiệm vụ gì?
A. Bảo vệ triều đình và hoàng tộc. B. Bảo vệ vua và kinh thành.
C. Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử và tể tướng. D. Bảo vệ vua, thái tử, công chúa và các quan đại thần.
Câu 23: Vua Lý gả công chúa cho tù trưởng dân tộc ít người vì :
A. Họ giàu có. B. Giỏi võ nghệ.
C. Muốn thắt chặt khối đoàn kết dân tộc. D. Sợ họ.
Câu 24: Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư vào thời gian nào?
A. Năm 1010 B. Năm1042. C. Năm 1054. D. Năm 1043.
Câu 25: Chính sách “ngụ binh ư nông” có nội dung gì?
A. Quân sĩ vừa chiến đấu, vừa sản xuất.
B. Quân sĩ luân phiên cày ruộng, thanh niên đăng kí tên vào sổ những vẫn ở nhà sản xuất, khi cần thì điều động.
C. Quân sĩ vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa đi phụ.
D. Thanh niên đủ tuổi đăng kí vào sổ và được điều động khi có chiến tranh.
Câu 26: Nhà Tống đẩy mạnh âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích:
A. Giải quyết các khó khăn về tài chính trong nước bị cạn kiệt
B. Làm cho nước ta bị suy yếu, tạo điều kiện cho quân Cham-pa xâm lược
C. Trả thù cuộc chiến tranh xâm lược đã bị Lê Hoàn đánh bại trước đây
D. Muốn dùng chiến tranh xâm lược để giải quyết khủng hoảng trong nước ( về khó khăn của tài chính, trấn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân..)
Câu 27: Cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược trong những năm 1075 – 1077 do ai chỉ huy?
A. Lý Công Uẩn. B. Lý Thường Kiệt.
C. Lý Thánh Tông. D. Lý Nhân Tông.
Câu 28: Mục đích của Lý Thường Kiệt khi đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm là gì?
A. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Viêt.
B. Đánh vào nơi tập trung quân của nhà Tống để đánh chiếm Đại Việt.
C. Đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống.
D. Đánh vào nơi nhà Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
Câu 29. Mùa xuân 1077 sự kiện nào diễn ra có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với dân tộc ta?
A. Lê Hoàn đánh bại quân Tống B. Lý Thường Kiệt đánh bại quân Tống.
C. Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long. D. Nhà Trần đánh bại quân Nguyên.
Câu 30: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A. Đề nghị “giảng hòa”, củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
B. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.
C. Tổng tiến công truy kích kẻ thù đến cùng.
D. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh.
Câu 31: Tại sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa?
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước, là truyền thống nhân đạo của dân tộc
B. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống
C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng
Câu 32: Nhà Lý trải qua mấy đời vua?
A. 6 B.7 . C. 8. D. 9.
Câu 33: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?
A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm.
C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương.
Câu 34: Nhà Trần được thành lập vào thời gian nào? Ai là vị vua đầu tiên của nhà Trần?
A. Tháng 12-1225 – Trần Thừa. B. Tháng 12-1226 – Trần Cảnh.
C. Tháng 7-1225 – Trần Thuyên. D. Tháng 8 – 1226 – Trần Kinh.
Câu 35: Bộ luật của thời Trần có tên gọi là gì? Ban hành vào năm nào?
A. Hình thư - 1042 B. Luật Hình - 1226.
C. Quốc triều hình luật - 1230. D. Hồng Đức - 1228.
Câu 36: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?
A. Lực lượng càng đông càng tốt.
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.
D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần
Câu 37: Thời Trần những người nào được tuyển chọn vào cấm quân?
A. Trai tráng khỏe mạnh trong khắp cả nước.
B. Trai tráng con em của vương hầu, quý tộc.
C. Trai tráng con em của quan lại triều đình.
D. Trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.
Câu 38: Nêu nhận xét đúng về quân đội thời Trần ?
A. Tổ chức sơ sài
B. Lực lượng yếu
C. Tổ chức chặt chẽ, quân tinh nhuệ
D. Hiếu chiến
Câu 39: Nhà Trần đã đặt thêm chức gì để trông coi, đốc thúc việc sửa và đắp đê điều?
A. Hà Đê sứ. B. Khuyến nông sứ.
C. Đồn điền sứ. D. Đắp đê sứ.
Câu 40: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa.
C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 41:Trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 42: Vua Mông Cổ đã sai tên tướng nào chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt?
A. Thoát Hoan. B. Ngột Lương Hợp Thai.
C. Trương Văn Hổ. D. Hốt Tất Liệt.
Câu 43: Ai là người có công lớn trong việc tổ chức cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ xâm lược?
A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Thánh Tông.
C. Trần Thủ Độ. D. Trần Quang Khải.
Câu 44: Trước thế giặc mạnh, 1 thái sư nhà Trần đã trả lời Vua: "Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo". Câu nói đó của ai ?
A. Trần Quang Khải B. Trần Thủ Độ C. Trần Hưng Đạo D. Trần Quốc Toản
Câu 45: Cuộc phản công lớn đánh quân Mông Cổ của quân đội nhà Trần diễn ra tại đâu?
A. Quy Hóa. B. Chương Dương.
C. Hảm Tử. D. Đông Bộ Đầu.
Câu 46: Chỉ huy xâm lược Đại Việt lần 2 của quân Nguyên, do các tướng nào chỉ huy?
A. Thoát Hoan – Nạp Tốc Lạt Đinh – Toa Đô.
B. Thoát Hoan – Ô Mã Nhi – Toa Đô.
C. Hốt Tất Liệt – Thoát Hoan – Toa Đô.
D. Thoát Hoan – Trương Văn Hổ - Toa Đô.
Câu 47: Trong cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân Nguyên, ai là người đã giương cao lá cờ có 6 chữ vàng “Phá cường địch, báo hoàng ân”?
A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản.
C. Trần Khánh Dư. D. Phạm Ngũ Lão.
Câu 48: Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh giặc?
A.Vương hầu, quý tộc . B. Các quân sĩ.
C. Các vị bô lão có uy tín . D. Thanh niên trai tráng trên khắp cả nước.
Câu 49: “Ta thà làm ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc” là câu nói của ai?
A.Trần Bình Trọng . B. Trần Khánh Dư.
C. Trần Thủ Độ. D. Trần Quang Khải.
Câu 50: Người có công chỉ huy quân tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hồ là ai ?
A.Trần Khánh Dư B.Trần Quốc Tuấn C.Trần Quốc Toản D.Yết Kiêu
Câu 51: Chiến thắng lẫy lừng lần ba chống quân Nguyên trên sông Bạch Đằng diễn ra năm nào ?
A. 938 B. 1288 C. 981 D. 1277
Câu 52: Cách đánh giặc của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên có điểm gì giống nhau ?
A. Tổng tiến công ngay từ đầu
B. Làm "vườn không nhà trống" đẩy giặc vào thế bị động
C. Dụ địch ra hàng
D. Phòng thủ biên giới vững chắc
Câu 53: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến.
B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến.
C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba.
D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức.
Câu 54: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên là:
A. Quý tộc nhà Trần tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.
B. Đất nước hòa bình.
C. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
D. Nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.
Câu 55: Thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do khai hoang mà có gọi là gì?
A.Tịch điền . B. Thái ấp.
C. Điền trang D. Ruộng đất công làng xã.
dài vãi bíp , cái này dài = cả 1 đề cương đó
Câu 2: Những cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
A. Ấn Độ và các nước phương Tây. B. Ấn Độ và các nước phương Đông.
C. Nhật Bản và các nước phương Đông. D. Trung Quốc và các nước phương Đông.
Câu 3: Ông là người đầu tiên đã đến được Ấn Độ bằng đường biển. Ông là ai?
A. B. Đi-a-xơ B. Ph. Ma-gien-lan.
C. Va-xcô đơ Ga-ma. D. C. Cô-lôm-bô
Câu 4: Ai là người tìm ra châu Mĩ?
A. Va-xcô đơ Ga-ma B. C. Cô-lôm-bô.
B. Đi-a-xơ. D. Ph. Ma-gien-lan.
Câu 5: Mục đích của cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV của các quý tộc phong kiến châu Âu?
A. Tìm nguyên liệu, vàng bạc và thị trường tiêu thụ hàng hóa từ các nước phương Đông.
B. Tìm kiếm những con đường biển mới, những vùng đất mới, những dân tộc mới.
C. Tìm vùng đất mới ở châu Phi và châu Âu.
D. Nhu cầu khám phá, du lịch của tầng lớp quý tộc châu Âu.
Điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng: "Vào thế kỉ XV, con đường buôn bán trực tiếp giữa Châu Âu và phương Đông qua Tây Á và Địa Trung Hải bị... độc chiếm ".
A. Bồ Đào Nha.
B. Ai Cập.
C. Ả-rập.
D. Tây Ban Nha
Câu 1.Người bản địa Anh –điêng châu Mĩ có nguồn gốc từ
A. Châu Âu gốc Tây Ban Nha. B. Châu Âu gốc Bồ Đào Nha.
C. Châu Á di cư sang. D.Châu Phi nhập cư.
Câu 2.Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm
A. eo đất Trung Mỹ ,các đảo và quần đảo trong biển Ca-ri-bê.
B. các đảo và quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ.
C. eo đất Trung Mỹ và lục địa Nam Mĩ.
D. eo đất Trung Mỹ ,các đảo và quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ.
Câu 1.Người bản địa Anh –điêng châu Mĩ có nguồn gốc từ
A. Châu Âu gốc Tây Ban Nha. B. Châu Âu gốc Bồ Đào Nha.
C. Châu Á di cư sang. D.Châu Phi nhập cư.
Câu 2.Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm
A. eo đất Trung Mỹ ,các đảo và quần đảo trong biển Ca-ri-bê.
B. các đảo và quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ.
C. eo đất Trung Mỹ và lục địa Nam Mĩ.
D. eo đất Trung Mỹ ,các đảo và quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ.
Đa số các nước Mĩ Latinh lần lượt biến thành thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha từ?
A. Thế kỉ XI, XIII
B. Thế kỉ XVI, XVII
C. Thế kỉ XVIII, XIX
D. Thế kỉ XIX, XX
6: Cơ hội nào đã tạo điều kiện cho Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dạy khởi nghĩa?
A. Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân đội Pháp thua chạy.
B. Thuộc địa của Anh, Pháp.
C. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Những nước hoàn toàn độc lập.
7: Sắp sếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian thể hiện diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám:1. Vua Bảo Đại thoái vị.2. Giành chính quyền ở Hà Nội.3. Giành chính quyền ở Sài Gòn.4. Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế
A. 1-2-3-4.
B. 3-2-1-4.
C. 2-4-3-1.
D. 3-2-4-1,
8: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) đã xác định nhiệm vụ số một của cách mạng Việt Nam lúc này là
A. giải phóng dân tộc.
B. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. cách mạng ruộng đất.
6: Cơ hội nào đã tạo điều kiện cho Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dạy khởi nghĩa?
A. Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân đội Pháp thua chạy.
B. Thuộc địa của Anh, Pháp.
C. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Những nước hoàn toàn độc lập.
7: Sắp sếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian thể hiện diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám:1. Vua Bảo Đại thoái vị.2. Giành chính quyền ở Hà Nội.3. Giành chính quyền ở Sài Gòn.4. Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế
A. 1-2-3-4.
B. 3-2-1-4.
C. 2-4-3-1.
D. 3-2-4-1,
8: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) đã xác định nhiệm vụ số một của cách mạng Việt Nam lúc này là
A. giải phóng dân tộc.
B. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. cách mạng ruộng đất.
tại sao ở khu vực Đông Nam Á, cuối TK XIX Thái lan không bị xâm lược bởi các nước Bồ Đào Nha, Tây Ban nha, Hà Lan, Anh, Pháp, Mỹ
Thái Lan là nước duy nhất không bị biến thành thuộc địa, vì giỏi lợi dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc, khéo léo sử dụng sách lược cân bằng, trở thành đối tác chiến lược của Anh, Pháp, vùng đệm trên bán đảo Đông Dương, cứu nước khỏi họa diệt vong. Chiến tranh thế giới thứ 2 áp dụng chiến lược liên minh với Nhật Bản, khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, Thái Lan tuyên chiến với Anh và Mỹ. Với thân phận nước bại trận, trở thành đồng minh thân cận duy nhất của Mỹ trên bán đảo Đông Dương, được hưởng quy chế “đồng minh lớn ngoài NATO”. Thái Lan cũng phải ký những hiệp ước “bất bình đẳng” Thái Lan với Hà Lan, Mỹ, Anh, Pháp… Trong đó nổi bật là việc nhường ảnh hưởng của mình ở Lào, Campuchia cho Pháp, Đông Bắc Malaysia cho Anh.