(2,0 điểm) Hai quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm vào nước và một quả được nhúng chìm vào dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 1,5cm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3 . A, lực đẩy của Ác-si-mét có phương và chiều như thế nào?B, tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét tác đungl lên quả cầu. C, treo quả cầu vào lực rồi nhúng chùm quả cầu trong nước, khi quả cầu đứng yên thì lực kế chỉ 1 giá trị nhất định. Sau đó thay nc bằng đầu hỏa ta thấy số chỉ của lực kế tăng lên.Hãy giả thích tại sao?
Biết trọng lượng riêng của dâu hỏa là 8000 N/m3
Lực đẩy Ác si mét có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên.
Trọng lượng riêng của nc:
\(d=10D=10\cdot1000=10000\)N/m3
Lực đẩy Ác si mét có độ lớn:
\(F_A=d\cdot V=10000\cdot1,5\cdot10^{-6}=0,015N\)
một quả cầu bằng đồng , một quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau cùng được nhứng chìm trong nước . hỏi lực đẩy ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn ? vì sao?
Tóm tắt:
Quả cầu bằng đồng: \(V_{chìm1}=V_1\left(m^3\right)\); \(F_{A1}\left(N\right)\)
Quả cầu bằng nhôm: \(V_{chìm2}=V_2\left(m^3\right)\); \(F_{A2}\left(N\right)\)
\(V_1=V_2\)
Nước: \(d=10000\)(N/\(m^3\))
So sánh \(F_{A1}\) và \(F_{A2}\)?
Bài giải
Độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu bằng đồng là:
\(F_{A1}=d.V_{chìm1}=d.V_1\left(N\right)\)
Độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu bằng nhôm là:
\(F_{A2}=d.V_{chìm2}=d.V_2\left(N\right)\)
Mà \(V_1=V_2\)(gt)
\(\Leftrightarrow d.V_1=d.V_2\)\(\Leftrightarrow F_{A1}=F_{A2}\).
Vậy: Độ lớn lực đẩy Acsimet lên 2 quả cầu trên là như nhau.
Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả rỗng một ít bên trong. Chúng cùng được nhúng chìm trong dầu. Qủa nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau
Qủa cầu rỗng chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn
lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu khác nhau
Qủa cầu đặc chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau
Qủa cầu bằng nhôm, được treo vào lực kế. Khi ở ngoài không khí nó có trọng lượng 1,458N. Khi nhúng chìm nó trong nước, lực kế chỉ 0,918N
tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu khi nhúng nước
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 1,458N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 0,918N => P - F_A = 0,918 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A =0,54N.
Câu 1 : Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.
Câu 2 : Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước
b) Tính thể tích của vật.
Câu 3 : Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m hết 25s rồi mới dừng hẳn.
a) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường.
b) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường.
Câu 4:Hai quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm vào nước và một quả được nhúng chìm vào dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?
Câu 5 : Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.
a. Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?
b. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?
Các bạn giúp mình nha !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Bài 1.
Đáp án:
4N
Giải thích các bước giải:
Đổi 4200g=4,2 kg
D=10,5g/cm³=10500kg/m³
Thể tích của vật: V=m/D=4,2/10500=4.10^-4 m³
Lực đẩy acsimet tác dụng lên vật:
FA=dn.V=10000.4.10−4=4NFA=dn.V=10000.4.10−4=4N
Bài 2.Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N nên trọng lượng biểu kiến của vật là 3,6 N
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật là: Fa = 4,8 - 3,6 = 1,2 N
Do Fa = Vchiếm chỗ . dn => Thể tích vật là: V = Fa/d = 1,2 : 10^4 = 1,2 . 10^-4 m³ = 120 cm3
Bài 3.
Đáp án:
v1=4m/sv2=2m/sv=3m/sv1=4m/sv2=2m/sv=3m/s
Giải thích các bước giải:
vận tốc trung bình khi xuống dốc:v1=10025=4m/sv1=10025=4m/s
vận tốc trung bình khi hết dốc: v2=5025=2m/sv2=5025=2m/s
vận tốc trung bình cả đoạn đường:
v=100+5025+25=3m/s
Bài 4.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.
Vì: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà 2 quả cầu có thể tích bằng nhau và dnước>ddầudnước>ddầu nên Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.
Bài 5.
Ta có: P = 10m → P = 10.0,5 = 5 (N)
a) Công của trọng lực tác dụng lên quả cầu:
A = F.s = P.s = 5.2 = 10 (J) (1,0 điểm)
b) Do quả cầu bị chìm 1/2 trong nước nên ta có:
FAFA = P ⇒ FAFA = 5 (1,0 điểm)
Bài làm :
Câu 1 :
Thể tích của vật là :
\(V=\frac{m}{D}=\frac{4200}{10,5}=400\left(cm^3\right)\)
Đổi : 400 cm3 = 0,0004 m3.
Vậy lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật là :
\(F_A=d.V=10000.0,0004=4\left(N\right)\)
Câu 2 :
a)Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật là :
\(F_A=P-F=4,8-3,6=1,2\left(N\right)\)
b)Thể tích của vật là :
\(V=\frac{F_A}{d}=\frac{1,2}{10000}=0,00012\left(m^3\right)\)
Câu 3 :
a) Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường đầu là:
\(V_{TB1}=\frac{S_1}{t_1}=\frac{100}{25}=4\left(m\text{/}s\right)\)
Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường thứ 2 là:
\(V_{TB2}=\frac{S_2}{t_2}=\frac{50}{25}=2\left(m\text{/}s\right)\)
b)Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là :
\(V_{TB}=\frac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\frac{100+50}{25+25}=3\left(m\text{/}s\right)\)
Câu 4 :
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn vì: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà 2 quả cầu có thể tích bằng nhau và dnước > ddầu nên lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.
Câu 5 :
Trọng lượng của vật là :
P = 10m =10 . 0,5 =5 (N)
a)Công của trọng lực tác dụng lên quả cầu là :
A = F.s = P.s = 5 . 2 = 10 (J).
b)Vì 1/2 thể tích vật chìm trong nước nên :
\(P=F_A=5\left(N\right)\)
Chúc bạn học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1 quả cầu đặc khối lượng 2kg Thể tích 1dm^3 được nhúng chìm hoàn toàn trong nước a) tính trọng lượng của quả cầu khi chưa nhúng vào nước b) tính lực đẩy ác si mét của nước tác dụng vào quả cầu
a) Trọng lượng của quả cầu
\(P=10m=10.2=20\left(N\right)\)
b)Lực đẩy Acsimet tác dụng vào quả cầu:
\(F_A=d_n.V_{chìm}=10000.\dfrac{1}{1000}=10\left(N\right)\)
Câu 1:một quả cầu bằng đồng có thể tích 30cm khối được nhúng hoàn toàn trong nước có khối lượng riêng 1000kg/m khối
a,Tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên quả cầu
b,Khoét một lỗ ở giữa quả cầu và hàn kín lại ;sau đó cho quả cầu chìm hoàn toàn trong nước .Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật lúc này là 0,12N .Tính thể tích phần rỗng đã bị khoét đi
Một quả cầu nhôm khi treo vào lực kế đặt ngoài không khí,số chỉ của lực là 70N,khi nhúng chìm quả cầu vào nước số chỉ của lực kế chỉ là 43N
a Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào quả cầu nhôm
b Tính thể tích của quả cầu nhôm.Biết trọng lượng riêng của nước là 1000N/\(_{^{ }m}3\)
\(F_A=F-F'=70-43=27\left(N\right)\)
\(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{27}{10000}=2,7\cdot10^{-3}\left(m^3\right)\)
SỬA ĐỀ: \(d=10000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất?
A. Quả cầu đồng
B. Quả cầu sắt
C. Quả cầu nhôm
D. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên 3 quả cầu như nhau
Đáp án D
Ta có: Lực đẩy Ác-si-mét F A = dV
Vì thể tích của 3 quả cầu như nhau và đều được nhúng chìm trong nước => Lực đẩy acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu là như nhau.