Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
yeumeo2504
Xem chi tiết
Kậu...chủ...nhỏ...!!!
29 tháng 12 2021 lúc 12:28

A

D

gấu .............
29 tháng 12 2021 lúc 12:29

b

✰๖ۣۜNσNαмε๖ۣۜ✰
29 tháng 12 2021 lúc 12:29

Đặc điểm dân cư của nước ta:   

A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển

Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:

D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc

Bùi Đức Việt
Xem chi tiết
Thư Phan
3 tháng 1 2022 lúc 21:52

C.Có lịch sử khai thác lãnh thổ và định cư lâu đời.​​​​​​​

Nguyễn Lê Phước Thịnh
3 tháng 1 2022 lúc 21:53

Chọn C

Phạm Thị Bích Thạch
Xem chi tiết
Bùi Thị Thùy Linh
28 tháng 2 2016 lúc 14:47

http://hocban.net/hoidap-ct-49964-on-tap-chuyen-de-van-de-phan-bo-dan-cu-nuoc-ta.htm

Huỳnh Thị Minh Nguyệt
1 tháng 3 2016 lúc 14:17

a) Mật độ dân số cao nhất cả nước

- Mật độ dân số trung bình 1.225 người/km vuông ( năm 2006), gấp 4,8 lần mức trung bình cả nước.

- Mật độ dân số cao gấp 2,9 lần đồng bằng sông Cửu Long, gấp 13,8 lần Tây Nguyêm, 17,8 lần Tây Bắc

b) Dân cư phân bố rất không đồng đều giữa các địa phương

- Những nơi tập trung đông nhất như Hà Nội ( 2.883 người/ km vuông), Thái Bình ( 1.183 người /km vuông), Hải Phòng ( 1.113 người/km vuông), Hưng Yên ( 1.204 người / km vuông) ( số liệu năm 1999)

- Ở rìa phía bắc và đông bắc của đồng bằng dân cư thưa thớt hơn

- Nội thành các thành phố lớn : trên 5000 người /km vuông; ngoại thành Hà Nội 1.501-3.000 người /km vuông

- Phần lớn vùng nông thôn có mật độ dân cư trên dưới 1.000 người/km vuông; một số địa phương ở rìa đồng bằng dưới 500 người/km vuông.

 

Võ Bình Minh
Xem chi tiết
cong chua gia bang
28 tháng 2 2016 lúc 14:49

1. Dân cư nước ta phân bố đều
a. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km2 (năm 2006)
- Vùng đồng bằng có dân cư tập trung đông đúc với mật độ dân số rất cao:
+ Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước từ 501 - 2000 người/km2
+ Đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ dân số từ 501 – 1000 người/km2
- Vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt với mật độ dân số thấp
+ Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân cư thấp dưới 50 người/km2 và từ 50 – 100 người/km2.
+ Vùng núi Bắc Trung Bộ có mật độ dân cư chủ yếu dưới 100 người/km2
- Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là những vùng có mật độ dân số trung bình cao hơn mật độ dân số trung bình của cả nước.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Bắc, Tây Nguyên và Tây Bắc là những vùng có mật độ dân số trung bình thấp hơn mật độ dân số trung bình của cả nước.
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng,

Huỳnh Thị Minh Nguyệt
1 tháng 3 2016 lúc 14:11

a) Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số đông nhất cả nước vì :

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất và cư trú

- Đồng bằng được khai thác từ lâu đời

- Các ngành kinh tế : nông nghiệp thâm canh cao với nghề trồng lúa nước; các ngành nghế truyền thống ; tập trung công nghiệp, dịch vụ

- Là một trong hai vùng phát triern nhất của đất nước; có mạng lưới đô thị dày đặc

b) Dân cư phân bố không đồng đều giữa các địa phương

- Do có sự khác biệt giữa các địa phương về các nhân tố liên quan đến phân bố dân cư; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, lịch sử định cư và khai thách lãnh thổ, cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế - xã hội

- Vận dụng cho các trường hợp cụ thể

   + Nơi có mật độ dân số rất cao : các thành phố, thị xã, nơi tập trung các hoạt động công nghiệp, dịch vụ; điều kiện sống có nhiều thuận lợi.

    + Nơi có mật độ dân số khá cao : các vùng nông nghiệp thâm canh, có các ngành nghề truyền thống

    + Nơi có mật độ dân số thấp hơn : rìa đồng bằng, ven biển; nơi có các vùng trũng, đất bạc mầu hoặc bị phèn, mặn; xa thành phố , thị xã

Vũ Minh Đức
Xem chi tiết

TL

5. Nhận xét nào không đúng về phân bố dân cư ở Hà Nội

A. Không đồng đều giữa các lãnh thổ hành chính và giữa các vùng sinh thái

B. Mật độ dân số cao ở các quận nội thành Đống Đa, Hoàn Kiếm

C. Mật độ thấp ở các huyện ngoại thành

D. Phân chia đồng đều lãnh thổ và mật độ dân số thấp ở nội thành

Khách vãng lai đã xóa
Vũ Hùng 6C
5 tháng 1 2022 lúc 13:54

Câu A nha

Khách vãng lai đã xóa
Võ Hoàng Diễm My
5 tháng 1 2022 lúc 13:56

Câu A nè

Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
18 tháng 11 2018 lúc 14:50

- Vùng đồng bằng ven biển:

      + Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. + Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

- Vùng đồi núi phía tây:

      + Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.

      + Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.

Rul Tv
Xem chi tiết
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
11 tháng 4 2018 lúc 1:57

a) Tính mật độ dân số

b) Vẽ biu đ

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng, năm 2012

 

c) Nhận xét

- Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng

- Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên (dẫn chứng). Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần.

- Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.

Nhật Văn
Xem chi tiết
Dark_Hole
22 tháng 11 2023 lúc 20:21

Tham khao:

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,78 lần trung bình cả nước. gấp 10,3 lần Trung du miền núi Bắc Bộ và 14,6 lần Tây Nguyên.

Dân cư:

+ Vùng tập trung dân cư đông đúc với mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2).

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước (1,1% <1,4%) nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.

- Xã hội:

+ Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị cao, trên mức trung bình cả nước (9,3 > 7,4%).

+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn cả nước (26%<26,5%).

+ Thu nhập bình quân đầu người vẫn còn thấp (280,3 nghìn đồng < 295 nghìn đồng), cho thấy sự chênh lệch lớn về mức sống của các bộ phận dân cư.

+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn cả nước (94,5% >90,3%), trình độ người dân thành thị cao.

+ Tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước (73,7 năm >  70,9 năm).

+ Tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp hơn mức trung bình cả nước (19,9% >  23,6%).

- Quy mô dân số: khoảng 11.5 triệu người, chiếm 14.4% dân số cả nước (năm 2002).

- Thành phần dân tộc: TDMNBB là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người:

+ Tây Bắc: Thái, Mường, Dao, Mông...

+ Đông Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông...

+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.

- Trình độ phát triển kinh tế của các dân tộc có sự chênh lệch:

+ Đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với địa hình đồi núi.

+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa vùng Đông Bắc với Tây Bắc.

- Đặc điểm:

+ Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông,... ở Tây Bắc; Tày, Nùng, Dao, Mông,... ở Đông Bắc. Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương.

+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

Đông Bắc có mật độ dân số cao gấp đôi Tây Bắc, nhưng tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số chỉ bằng khoảng một nửa Tây Bắc.

Các chỉ tiêu về GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Bắc đều cao hơn Tây Bắc.

Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu đã được cải thiện nhờ thành lựu của công cuộc Đổi mới.

- Thuận lợi:

+ Đồng bào các dân tộc có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.

+ Đa dạng về văn hoá.

- Khó khăn:

+ Trình độ văn hoá, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.

+ Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.

Thị Thu Hường Nguyễn
Xem chi tiết