Ý không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đền sự phát triển của nông nghiệp?
A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
B. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất
C. Sử dụng phân bón hóa học
D. Phương pháp canh tác được cải tiến
Câu 1: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sản xuất nông nghiệp phát triển là nhờ
A. sử dụng phương pháp hưu canh thay thế cho luân canh.
B. thực hiện cơ khí hóa, thay đổi phương pháp canh tác.
C. sử dụng máy móc và phân bón hóa học, cải tiến phương pháp canh tác.
D. sử dụng phân bón hóa, đưa nhiều máy kéo, máy gặt, máy đập vào sản xuất
CÂU 2: Điểm khác của cuộc cách mạng 1905-1907 ở Nga với cuộc cách mạng tư sản Anh là:
A. Lực lượng tham gia là quần chúng nhân dân.
B. Nhiệm vụ đấu tranh là lật đổ chế độ phong kiến.
C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.
D. Hình thức đấu tranh là bạo lực cách mạng
Câu 2: B nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa XH không tưởng là
A. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Crôm-oen.
B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ, Ô-oen.
C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ru-xô.
D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.
Câu 3: Ai là tác giả của thuyết tiến hóa và di truyền?
A. Đác-Uyn.
B. Lô-mô-nô-xốp.
C. Puốc-kin –giơ.
D. Niu-tơn
Câu 4: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ
XIX là gì?
A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.
D. Phát triển nghề thai thác mỏ.
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả làm đất và năng suất
cây trồng.
B. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.
D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
TL:
C1: D
C2: C
C3: A
^HT^
Câu 2: B nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa XH không tưởng làA. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Crôm-oen.B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ, Ô-oen.C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ru-xô.D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.Câu 3: Ai là tác giả của thuyết tiến hóa và di truyền?A. Đác-Uyn.B. Lô-mô-nô-xốp.C. Puốc-kin –giơ.D. Niu-tơn
Câu 4: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉXIX là gì?A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.D. Phát triển nghề thai thác mỏ.
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì? Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là sử dụng phân hóa học, máy kéo, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả làm đất và năng suấtcây trồng.B. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
qua lớp 8 thảo nào đọc cái gì cũng lạ vài cái là quen thui
Có bao nhiêu phát biểu đúng về trình độ thâm canh của Bắc Trung Bộ?
1) Trình độ thâm canh tương đối thấp.
2) Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
3) Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
4) Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
A. 1
B. 2
C. 3
B. 4
Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học... trong sản xuất nông nghiệp.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học… trong sản xuất nông nghiệp.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Các giải pháp chiến lược là : (1) (3) (4)
Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng nông nghiệp sau:
A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.
Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng
A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Đáp án cần chọn là: A
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long lại là vùng trọng điểm sản xuất lương thực
=> cung cấp nhiều nông sản cho xuất khẩu (lúa gạo, cao su, cà phê, điều, thủy sản…)
=> nhờ có trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
Câu 1: Ý nào không đúng về hạn chế trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
A. Nông sản có giá thành cao nên bị cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường
B. Sử dụng nhiều phân bón hoá học, thuốc trừ sâu
C. Số lượng lao động ít
D. Ít sử dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất
Câu 2: Nền nông nghiệp ở Bắc Mỹ là nền nông nghiệp
A. Rộng lớn
B. Ôn đới
C. Hàng hóa
D. Công nghiệp.
Câu 3: Ý nào không đúng khi nói đến nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp
A. Rộng lớn.
B. Ôn đới.
C. Hàng hóa.
D. Công nghiệp.
Câu 5: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế
A. Giá thành cao.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 6: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu 7: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng
A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây hoa màu và cây công nghiệp ôn đới.
Câu 8: Quốc gia có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất là
A. Canada
B. Hoa Kì
C. Mê-hi-cô
D. Ba nước bằng nhau.
Câu 9: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ còn nhiều hạn chế
A. Giá thành cao
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học
C. Ô nhiễm môi trường
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Sự phân hóa nông sản ở Bắc Mỹ là do tác động của
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Kinh tế
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 12: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 13: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ngang nhau.
Câu 14: Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da
A. Năng suất cao.
B. Sản lượng lớn.
C. Diện tích rộng.
D. Tỉ lệ lao động cao.
tách nhỏ ra tối đa 10 câu hỏi thôi
Câu 1: Ý nào không đúng về hạn chế trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
A. Nông sản có giá thành cao nên bị cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường
B. Sử dụng nhiều phân bón hoá học, thuốc trừ sâu
C. Số lượng lao động ít
D. Ít sử dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất
Câu 2: Nền nông nghiệp ở Bắc Mỹ là nền nông nghiệp
A. Rộng lớn
B. Ôn đới
C. Hàng hóa
D. Công nghiệp.
Câu 3: Ý nào không đúng khi nói đến nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp
A. Rộng lớn.
B. Ôn đới.
C. Hàng hóa.
D. Công nghiệp.
Câu 5: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế
A. Giá thành cao.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 6: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu 7: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng
A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây hoa màu và cây công nghiệp ôn đới.
Câu 8: Quốc gia có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất là
A. Canada
B. Hoa Kì
C. Mê-hi-cô
D. Ba nước bằng nhau.
Câu 9: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ còn nhiều hạn chế
A. Giá thành cao
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học
C. Ô nhiễm môi trường
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Sự phân hóa nông sản ở Bắc Mỹ là do tác động của
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Kinh tế
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 12: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 13: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ngang nhau.
Câu 14: Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là
A. Ca-na-đa.
B. Hoa Kì.
C. Mê-hi-cô.
D. Ba nước như nhau.
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da
A. Năng suất cao.
B. Sản lượng lớn.
C. Diện tích rộng.
D. Tỉ lệ lao động cao.
Câu 47: Yếu tố nào làm tăng sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường:
A. Sử dụng nhiều phân bón, hóa chất
B. Phát triển công nghiệp chế biến
C. Trồng nhiều vụ trong năm
D. Sản xuất quy mô lớn