Đáp án: A
Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2013
(Đơn vi: %)
Năm |
2005 |
2013 |
Đồng bằng sông Hồng (1) |
20,3 |
28,2 |
Trung du và mìn núi Bắc Bộ (2) |
4,8 |
4,9 |
Bắc Trung Bộ (3) |
2,0 |
2,3 |
Duyen hải Nam Trung Bộ (4) |
5,3 |
8,5 |
Tây Nguyên (5) |
0.8 |
0,7 |
Đông Nam Bộ (6) |
57,6 |
45,8 |
Đồng bằng sông Cửu Long ( 7) |
9,2 |
9,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu và kiến thức đã học , trả lời các câu hỏi sau:
Những vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng
A. 1,2,3,6
B. 2,5,6,7
C. 1,2,3,7
D. 2,4,6,7
So sánh thế mạnh sản xuất nông nghiệp, công nghiệp ở vùng Đông nam bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long
Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng
A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Hãy tìm sự khác nhau trong chuyện môn hoá nông nghiệp giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Thử tìm cách giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó
Có bao nhiêu phát biểu đúng về trình độ thâm canh của Bắc Trung Bộ?
1) Trình độ thâm canh tương đối thấp.
2) Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
3) Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
4) Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
A. 1
B. 2
C. 3
B. 4
Các vùng nông nghiệp đông nam bộ và đồng bằng sông cửu long đều có?
A. Nhiều đất phèn, đất mặn
B. Trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp
C. Thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy hải sản
D. Điều kiện giao thông vận tải không thuận lợi
Đâu là thế mạnh tương đồng trong sản xuất nông nghiệp giữa đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Trồng cây công nghiệp hằng năm
B. Phát triển cây hoa màu
C. Khai thác thủy sản
D. Trồng cây ăn quả nhiệt đới
Đọc bảng 25.2 (SGK) theo hàng ngang, hãy nêu đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt; theo cột, hãy trình bày các sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hoá của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm này
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 2010 CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2013
(Đơn vị: tỉ đồng)
Nhận xét đúng nhất về giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là
A. Tốc độ tăng trưởng của Đồng bằng sông Hồng nhanh hơn Đông Nam Bộ.
B. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của cả 2 ngành tăng liên tục qua các năm.
C. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ tăng gấp 1,95 lần.
D. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ có xu hướng giảm mạnh.