Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là:
A. C5H6O2
B. C2H2O3
B. C2H2O3
D. C3H6O2
Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là
A. C4H10O
B. C5H6O2
C. C3H6O2
D. C2H2O3
Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là
A. C4H10O
B. C5H6O2
C. C3H6O2
D. C2H2O3
Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là
A. C 4 H 10 O
B. C 2 H 2 O 3
C. C 3 H 6 O 2
D. C 5 H 6 O 2
Phân tích 0,58 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tìm được %C = 62,06; % H = 10,34. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất X là
A. 0,08 gam.
B. 0,16 gam.
C. 0,09 gam.
D. 0,14 gam.
Chọn B
%O = 100 - %C - %H = 100 – 62,06 – 10,34 = 27,6 (%)
Khối lượng oxi trong hợp chất là: m O = 0,58.27,6% = 0,16008 (gam).
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch trong, thu được một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được Giá trị của m là
A. 1,5
B. 2,98
C. 1,22
D. 1,24
Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?
A. axit
B. 1 axit và 1 este
C. 2 este
D. 1 rượu và 1 axit .
Đáp án: C
nNaOH = 0,2 mol ; n ancol = 2nH2 = 0,2 mol
=> M chứa 2 este (có thành phần gốc hidrocacbon của ancol giống nhau)
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}} = \dfrac{11}{6}\Rightarrow \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \dfrac{11}{6} : \dfrac{44}{18} = \dfrac{3}{4}\)
Coi nCO2 = 3 mol ; nH2O = 4 mol
Ta có :
nC = nCO2 =3 mol
nH = 2nH2O = 4.2 = 8 mol
\(\Rightarrow \dfrac{n_C}{n_H} = \dfrac{3}{8}\)
Vậy CTHH của X: C3H8Ox(x >0,x nguyên)
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C,H,O người ta được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử của chất hữu cơ đó là 180 đvC. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nói trên?
MN ơi giúp emm
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.32}{44}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.54}{18}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.03\cdot2=0.06\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=0.9-0.03\cdot12-0.06=0.48\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.48}{16}=0.03\left(mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{0.9}{180}=0.005\left(mol\right)\)
Đặt : CT : \(C_xH_yO_z\)
\(x=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0.03}{0.005}=6\)
\(y=\dfrac{n_H}{n_A}=\dfrac{0.06}{0.005}=12\)
\(z=\dfrac{n_O}{n_A}=\dfrac{0.03}{0.005}=6\)
CT : \(C_6H_{12}O_6\)
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ chỉ thu được CO2 và H2O, chứng tỏ hợp chất hữu cơ đó là hiđrocacbon.
(2) Ancol là dẫn xuất của hiđrocacbon.
(3) Liên kết đôi C=C gồm một liên kết σ và một liên kết π.
(4) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết ion.
(5) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi.
(6) Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.