Tóm tắt nội dung các giá trị của văn học dân gian.
Tóm tắt về văn học
+ Văn học dân gian: Nội dung
+ Bác Học: Nội dung
Giải thích tại sao kinh tế xã hội khủng hoảng mà văn học nghệ thuật ở nước ta cuối thế kỉ 18- đầu thế kỉ 19 lại phát triển rực rỡ đến như vậy?
Tóm tắt các giá trị cơ bản của văn học dân gian. ( Ngắn gọn nhất có thể )
Tham khảo:
- Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc:
+ Vốn tri thức này thuộc đủ mọi lĩnh vực trong đời sống : tự nhiên, xã hội và con người.
+ Vốn tri thức dân gian phần lớn là các kinh nghiệm lâu đời được nhân dân đúc kết từ thực tế, mang lại bài học cho thế hện sau.
- Văn học dân gian có giá trị sâu sắc về đạo lí làm người:
+ Những giá trị quan trọng nhất được biểu hiện ở văn học dân gian là tinh thần nhân đạo và lạc quan
+ Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp, tâm hồn, nhân cách cho con người Việt Nam.
- Văn học dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc.
+ VHDG là những bài học, kinh nghiệm quý giá được chắt lọc, mài giũa qua không gian và thời gian, trở thành những mẫu mực xứng đáng để học tập.
+ Giúp thế hệ sau hiểu biết thêm về đời sống tinh thần phong phú của cha ông.
Hãy tóm tắt nội dung các bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam (Ngữ văn 10, tập 1), Nguyễn Du và bài Văn bản văn học (Ngữ văn 10, tập 2).
Bài 1 - Tóm tắt bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam (Ngữ văn 10 tập 1).
Bài viết theo các ý:
a. Văn học dân gian là gì? (Văn học truyền miệng, do nhân dân lao động sáng tác và lưu truyền, phục vụ các sinh hoạt khác nhau của cộng đồng).
b. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian (Tính truyền miệng, tính tập thể, tính thực hành).
c. Các thể loại của văn học dân gian (12 thể loại chính: thần thoại, sử thi, truyền thuyết). Nêu ngắn gọn khái niệm về mỗi thể loại.
d. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian:
- Kho tri thức bách khoa của nhân dân các dân tộc.
- Giáo dục đạo lí làm người.
- Giá trị nghệ thuật: văn học dân gian mang đậm đà bản sắc dân tộc.
Bài 2: Tóm tắt bài Nguyễn Du (Ngữ văn 10, tập 2, tuần 28).
Các ý chính:
a. Thân thế, sự nghiệp. Nguyễn Du xuất thân trong một gia đình đại quý tộc có nhiều đời và nhiều người làm quan to.
- Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều thăng trầm trong một thời đại đầy biến động. Lên 10 tuổi, Nguyễn Du mồ côi cả cha lẫn mẹ. Nhà Lê sụp đổ (1789), Nguyễn Du sống cuộc đời phiêu dạt, chìm nổi long đong. Hơn 10 năm gió bụi, sống gần nhân dân, thấm thìa bao nỗi ấn lạnh kiếp người, Nguyễn Du đã khẳng định tư tưởng nhân đạo trong sáng tác của mình. Chính nỗi bất hạnh lớn đã làm nên một nhà nhân đạo chủ nghĩa vĩ đại.
- Làm quan cho nhà Nguyễn (1802) tới chức Học sĩ điện cần Chánh, được cử làm chánh sứ sang Trung Quốc... Nhưng có những mâu thuẫn phức tạp của một thiên tài đứng giữa một giai đoạn lịch sử đầy bi kịch.
b. Các sáng tác chính . Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục (Chữ Hán), Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh (Chữ Nôm), ...
c. Giá trị tư tưởng, nghệ thuật trong các sáng tác.
- Giá trị tư tưởng:
+ Giá trị hiện thực (Phản ánh hiện thực xã hội với cái nhìn sâu sắc; tố cáo sự bất nhân của bọn quan lại và thế lực tác oai tác quái ghê gớm của đồng tiền ...).
+ Giá trị nhân đạo (Niềm quan tâm sâu sắc đến thân phận con người; cảm hứng bao trùm là cảm hứng xót thương, đau đớn; ngợi ca vẻ đẹp con người, trân trọng những khát vọng của họ đặc biệt là khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc, tình yêu, công lí, ..).
- Giá trị nghệ thuật: thơ chữ Hán giản dị mà tinh luyện, tài hoa; thơ Nôm đạt tới đỉnh cao rực rỡ; đóng góp lớn cho sự phát triển tiếng Việt.
d. Đánh giá chung về thiên tài Nguyễn Du: một đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Thời đại, hoàn cảnh gia đình và năng khiếu bẩm sinh đã tạo nên thiên tài Nguyễn Du. Tư tưởng bao trùm là chủ nghĩa nhân đạo.Thơ ông kết tinh những thành tựu văn hoá dân tộc. Truyện Kiều là một kiệt tác ...
Bài 3: Tóm tắt bài Văn bản văn học (Ngữ văn 10, tập 2)
Các ý chính:
1. Khi nào một văn bản được coi là văn bản văn học (Tiêu chí).
a. Phản ánh và khám phá cuộc sống, bồi dưỡng tư tưởng và tâm hồn, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
b. Ngôn từ trong văn bản có nhiều tìm tòi sáng tạo, có hình tượng mang hàm nghĩa sâu sắc, phong phú.
c. Thuộc một thể loại nhất định với những quy ước thẩm mĩ riêng, ...
2. Cấu trúc của văn bản văn học:
Gồm nhiều tầng lớp: ngôn từ, hình tượng, hàm nghĩa.
Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản đã học bằng cách điền vào bảng sau:
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết |
|
|
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất |
|
1. Cho biết văn bản “Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương” có thể loại là gì?
2.Các bài hát dân gian về vẻ đẹp quê hương thường được viết dưới hình thức thể thơ nào?
3.Vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt giá trị nội dung và đặc trưng nghệ thuật của bài thơ Việt Nam quê hương ta của Nguyền Đình Thi.
4.Thế nào là nghị luận về một bài ca dao?
5.Muốn viết bài nghị luận về một bài ca dao cần tiến hành những bước nào
Tìm đọc thêm các truyện thơ dân gian nổi tiếng được in trong một số sách thuộc loại hợp tuyển, tổng hợp (ví dụ: Tổng hợp văn học Việt Nam, tập 40 và tập 41, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2000). Ghi lại phần tóm tắt nội dung các truyện thơ dân gian đã đọc cùng một số câu, đoạn thơ bạn cho là đặc sắc.
* Truyện Kiều – Nguyễn Du
- Tóm tắt: Câu chuyện kể về cuộc đời mười lăm năm đoạn trường của Thúy Kiều với ba phần: Gặp gỡ và đính ước; Gia biến và lưu lạc; Đoàn tụ.
- Một số câu thơ:
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
…
Thông minh vốn sẵn tính trời
Pha nghề thi họa đủ mùi ca câm.
* Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu
- Tóm tắt: Tác phẩm kể về cuộc đời đầy bất hạnh của chàng Lục Vân Tiên và nổi bật trên đó là câu chuyện tình yêu đầy nước mắt giữa chàng và nàng Kiều Nguyệt Nga – người con gái xinh đẹp với tấm lòng thủy chung son sắt.
- Một số câu thơ:
Dẹp rồi lũ kiến chòm ong,
Hỏi: “Ai than khóc ở trong xe này?”
Thưa rằng: “Tôi thiệt người ngay,
“Sa cơ nên mới lầm tay hung đồ.
[…]
Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản đã học bằng cách điền vào bảng sau:
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết | ||
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất | ||
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội |
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết | Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, thời tiết. | Tục ngữ |
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất | Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất, con người và xã hội. | Tục ngữ |
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội | Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về con người, xã hội | Tục ngữ |
1. Tóm tắt nội dung của các văn bản sau và xác định thể loại của chúng bằng cách điền vào bảng:
Văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương | ||
Việt Nam quê hương ta |
Văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương | “Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương” là các bài ca dao nhắc đến những địa danh, danh lam thắng cảnh, đặc sản, sản vật, lịch sử,... của dân tộc từ Bắc vào Nam. Qua đó khơi dậy tình yêu, niềm tự hào với thiên nhiên, quê hương, đất nước, con người của tác giả dân gian. | Ca dao |
Việt Nam quê hương ta | Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, của những con người lao động cần cù, chịu khó, truyền thống đấu tranh bất khuất và lòng chung thuỷ, sự tài hoa của con người Việt Nam. | Thơ lục bát |
VIẾT: TÓM TẮT BẰNG SƠ ĐỒ NỘI DUNG CỦA MỘT VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
- Đọc kỹ các nội dung mục B trong sgk trang 91,92 và thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Yêu cầu của việc tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản.
H. Để tóm tắt bằng sơ đồ nội dung một văn bản cần đảm bảo những yêu cầu gì?
2. Phân tích sơ đồ tóm tắt tham khảo: Trái Đất - cái nôi của sự sống
Quan sát sơ đồ trong sgk và trả lời 3 câu hỏi sau:
H. Chỉ ra từ khóa, cụm từ chọn lọc trong văn bản ?
H. Mối liên hệ giữa các từ khóa trong sơ đồ trên được thể hiện như thế nào ?
H. Sơ đồ này có đáp ứng yêu cầu về hình thức hay không ?