Hiện nay ở Việt Nam có khoảng bao nhiêu loài cá?
A. 850.
B. 25415.
C. 2753.
D. 24565.
1. Ở Việt Nam hiện có bao nhiêu loài cá? Có bao nhiêu loài cá có giá trị cao?
2. Ở Việt Nam hiện có bao nhiêu loài tôm? Có bao nhiêu loài tôm có giá trị cao?
3. Ở Việt Nam hiện có bao nhiêu loài cua?
4. Ở Việt Nam hiện có bao nhiêu loài rong biển?
Hiện nay, ở Việt Nam đã phát hiện được khoảng bao nhiêu loài bò sát?
A. 296
B. 635
C. 150
D. 510
Câu 1. Cấu tạo một nấm đảm bao gồm mấy bộ phận cơ bản?
A. 5 | B. 6 |
C. 7 | D. 8 |
Câu 2. Hiện nay trên trái đất đã phát hiện khoảng bao nhiêu loài thực vật?
A. 12 000 | B. 15 000 |
C. 300 000 | D. 400 000 |
Câu 3. Hiện nay ở Việt Nam đã phát hiện khoảng bao nhiêu loài thực vật?
A. 12 000 | B. 15 000 |
C. 300 000 | D. 400 000 |
Câu 4. Ngành nào chiếm số lượng lớn nhất trong giới thực vật?
A. Rêu | B. Dương xỉ |
C. Hạt trần | D. Hạt kín |
Câu 5. Thực vật có mạch là nhóm các loài thực vật cơ thể có mạch dẫn và có
A. thân, lá, rễ giả. | B. thân, lá, rễ thật. |
C. cơ quan sinh sản là hoa và quả. | D. cơ quan sinh sản là túi bào tử. |
Câu 6. Nhóm nào sau đây gồm toàn thực vật hạt kín?
A. Cam, chanh, mít | B. Thông, bạch đàn, pơ mu |
C. Rêu, quất, đào | D. Dương xỉ, ngô, khoai tây |
Câu 7. Cây xanh có khả năng hấp thụ một lượng lớn khí carbon dioxide, giải phóng khí oxygen ra môi trường thông qua quá trình
A. hô hấp. | B. quang hợp. |
C. thoát hơi nước. | D. sinh sản. |
Câu 1.
Câu 2. D
Câu 3. A
Câu 4. D
Câu 5. Không chọn được
Câu 6. A
Câu 7. B
Ở nước ta hiện nay có bao nhiêu loài động vật và thực vật quý hiếm được đưa vào "Sách đỏ Việt Nam"?
Tham khảo :
Ở 209 và 173 loài. Số tăng nhiều hơn cả là nhóm: Chim, Cá nước ngọt, Thú, Côn trùng, Động vật biển. Riêng thực vật, ngành Mộc lan trước đây chỉ có 48 loài được coi là Sẽ nguy cấp thì nay tăng lên tới 180 loài.
Ở thực vật, động vật, số loài được xếp vào diện trên lần lượt là 209 và 173 loài
A. 350 loài động vật và 365 loài thực vật
B. 365 loài động vật và 350 loài thực vật
C. 305 loài động vật và 365 loài thực vật
D. 355 loài động vật và 355 lài thực vật
Câu 1: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim?
A. 4000 loài. B. 5700 loài.
C. 6500 loài. D. 9600 loài.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của nhóm chim chạy?
A. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to khỏe; chân có hai hoặc ba ngón.
B. Bộ xương cánh dài và khỏe; lông nhỏ, ngắn, dày và không thấm nước.
C. Cánh phát triển; chân có bốn ngón.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ngỗng?
A. Chân to, móng cùn, chân con trống có cựa.
B. Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn.
C. Cánh dài, phủ lông mềm mại.
D. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Cắt?
A. Mỏ khỏe, quặp, nhọn, sắc.
B. Cánh dài, khỏe.
C. Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới?
A. Ngỗng Canada.
B. Đà điểu châu Phi.
C. Bồ nông châu Úc.
D. Chim ưng Peregrine.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Gà?
A. Mỏ ngắn, khỏe.
B. Cánh ngắn, tròn.
C. Màng bơi rộng nối liền ba ngón trước.
D. Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp,…
Câu 7: Động vật nào dưới đây không thuộc bộ Gà?
A. Vịt trời. B. Công. C. Trĩ sao. D. Gà rừng.
Câu 8: Lông của động vật nào dưới đây thường được dùng để làm chăn, đệm?
A. Đà điểu. B. Cốc đế. C. Vịt. D. Diều hâu.
Câu 9: Động vật nào dưới đây không thuộc nhóm chim bay?
A. Hoàng yến. B. Công. C. Cắt. D. Đà điểu.
Câu 10: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở tất cả cá loài chim?
1. Bao phủ bằng lông vũ.
2. Trứng nhỏ có vỏ đá vôi.
3. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
4. Mỏ sừng.
5. Chi trước biến đổi thành cánh.
Phương án đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: Nêu đặc điểm chung của lớp chim.
Câu 12: Cho những ví dụ về mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
Mọi người giúp mình với ạ, cảm ơn nhiều!!
Câu 1: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim?
A. 4000 loài. B. 5700 loài.
C. 6500 loài. D. 9600 loài.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của nhóm chim chạy?
A. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to khỏe; chân có hai hoặc ba ngón.
B. Bộ xương cánh dài và khỏe; lông nhỏ, ngắn, dày và không thấm nước.
C. Cánh phát triển; chân có bốn ngón.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ngỗng?
A. Chân to, móng cùn, chân con trống có cựa.
B. Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn.
C. Cánh dài, phủ lông mềm mại.
D. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Cắt?
A. Mỏ khỏe, quặp, nhọn, sắc.
B. Cánh dài, khỏe.
C. Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới?
A. Ngỗng Canada.
B. Đà điểu châu Phi.
C. Bồ nông châu Úc.
D. Chim ưng Peregrine.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Gà?
A. Mỏ ngắn, khỏe.
B. Cánh ngắn, tròn.
C. Màng bơi rộng nối liền ba ngón trước.
D. Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp,…
Câu 7: Động vật nào dưới đây không thuộc bộ Gà?
A. Vịt trời. B. Công. C. Trĩ sao. D. Gà rừng.
Câu 8: Lông của động vật nào dưới đây thường được dùng để làm chăn, đệm?
A. Đà điểu. B. Cốc đế. C. Vịt. D. Diều hâu.
Câu 9: Động vật nào dưới đây không thuộc nhóm chim bay?
A. Hoàng yến. B. Công. C. Cắt. D. Đà điểu.
Câu 10: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở tất cả cá loài chim?
1. Bao phủ bằng lông vũ.
2. Trứng nhỏ có vỏ đá vôi.
3. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
4. Mỏ sừng.
5. Chi trước biến đổi thành cánh.
Phương án đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: Nêu đặc điểm chung của lớp chim.
Những đặc điểm chung của lớp Chim:
- Là động vật có xương sống
- Cơ thể có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Trứng lớn có vỏ đá vôi bao bọc, được ấp nở thành con nhờ thân nhiệt bố mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
Câu 12: Cho những ví dụ về mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
- Lợi ích:
+ Ăn các loại sâu bọ, gặm nhấm phá hại nông nghiệp và gây bệnh cho người: chim sâu, chim sẻ...
+ Làm thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, vẹt, chim sáo...
+ Cung cấp nguyên liệu làm chăn, áo hay đồ trang trí: đà điểu
+ Huấn luyện để săn mồi: cốc đế, chim ưng, đại bàng
+ Phục vụ giải trí (du lịch, băn bắt): vịt trời, ngỗng trời, gà gô
- Tác hại: có một số loài chim có hại cho nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Hiện nay, thực vật ở Việt Nam có khoảng trên…loài
A. 12000
B. 120000
C. 140000
D. 1000
1. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt Nam là: 5,60C- 420C; cá chép là: 20 đến 44 oC.
2. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là: 5,60C- 420C, Cá hồi là: 40 đến 24 oC.
Hãy cho biết loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Giải thích?
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi. Vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn,
Hãy cho biết loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Giải thích?
1. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt Nam là: 5,60C- 420C; cá chép là: 20 đến 44 oC.
- Cá chép phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn sinh thái rộng hơn của cá rô phi
2. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là: 5,60C- 420C, Cá hồi là: 40 đến 24 oC.
- Cá rô phi phân bố rộng hơn cá hồi vì khoảng giới hạn chịu đựng nhiệt của cá rô phi là \(42-5,6=36,4\left(^oC\right)\) > của cá hồi \(24-4=20\left(^oC\right)\)
Câu 1: Khoảng 6 triệu năm trước đây xuất hiện loài người như thế nào?
A. Loài vượn người. B. Người tinh khôn.
C. Loài vượn cổ D. Người tối cổ.
Câu 2: Ở Việt Nam di tích Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?
A. Nghệ An B. Thanh Hoá
C. Cao Bằng D.Lạng Sơn
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng B. Đã biết chế tạo công cụ lao động
C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân
Câu 4: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?
A. Đồ đá cũ.
B. Đồ đá giữa
C. Đồ đá mới
D. Đồ đồng thau
Câu 5: Việc giữ lửa trong tự nhiên và chế tạo ra lửa là công lao của:
A. Người vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Người tinh khôn.
D. Người hiện đại
Câu 6: Nhờ lao động mà Người tối cổ đã làm được gì cho mình trên bước đường tiến hoá?
A. Tự chuyển hoá mình
B. Tự tìm kiếm được thức ăn
C. Tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước
D. Tự cải tạo thiên nhiên
Câu 7: Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của người nguyên thuỷ?
A. “Ăn long ở lỗ” B. “Ăn sống nuốt tươi”
C. “Nay đây mai đó” D. “Man di mọi rợ”
Câu 8: Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện loài người nào?
A. Người vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Người vượn
D. Người tinh khôn
Câu 9: Đặc điểm của người tinh khôn là gì?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
B. Là Người tối cổ tiến bộ.
C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.
D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn.
Câu 10: Khi Người tinh khôn xuất hiện thì đồng thời xuất hiện những màu da nào là chủ yếu?
A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Da vàng, trắng, đen
Câu 11: Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người là gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn cổ thành người tối cổ .
C. Từ người tối cổ thành người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang giai đoạn đá mới.
Câu 12: Đặc điểm của cuộc "Cách mạng thời đá mới" là gì?
A. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
1C; 2B; 3D; 4A; 5B; 6C; 7A; 8D; 9A; 10D; 11B; 12C
Ở Việt Nam đã phát hiện được bao nhiêu loài lưỡng cư?
A. 4000
B. 147
C. 3000
D. 150