Công thức hóa học của nước, biết trong phân tử có 2H,1O là:
A. HO.
B. H2O2.
C. H2O.
D. HO2.
iết công thức hóa học và tính phân tử khối của chất sau: Nước, biết trong phân tử có 2H, 1O.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.
b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.
c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO
- PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC
b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3
- PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC
c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4
- PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: a)2Na,1S,4O b)1Fe,4CI c)2K,1Mn,4O d)2H,1S,3O e)2A1,3O f)1Zn,1O
a) $Na_2SO_4$
$PTK = 23.2 + 32 + 16.4 = 142(đvC)$
b) $FeCl_3$
$PTK = 56 + 35,5.3 = 162,5(đvC)$
c) $KMnO_4$
$PTK = 39 + 55 + 16.4 = 158(đvC)$
d) $H_2SO_3$
$PTK = 2 + 32 + 16.3 = 82(đvC)$
e) $Al_2O_3$
$PTK = 27.2 + 16.3 = 102(đvC)$
g) $ZnO$
$PTK = 65 + 16 = 81(đvC)$
Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là H(Hydrogen) và O(Oxygen). Vậy công thức hóa học của nước là
1 điểm H2O H2O2 HO2 HO Xóa lựa chọnDãy chất nào dưới đây gồm toàn các nguyên tố khí hiếm?
1 điểm He, H2, O2, Ne, P He, Ne, Ar, Kr, Xe Fe, O2, N2, Ar He, Ne, Ar, O2, N2 Xóa lựa chọn
Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
1 điểm Người ca sĩ phát ra âm Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm Màn hình tivi dao động phát ra âm Màng loa trong tivi dao động phát ra âm Xóa lựa chọn
Kết luận nào sau đây đúng?
1 điểm Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn Xóa lựa chọn Tùy chọn 1 Xóa lựa chọn
Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dây đàn, ta có thể đưa ra kết luận nào sau đây?
1 điểm Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng nhỏ Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng to Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng nhỏ Xóa lựa chọnLiên kết cộng hóa trị được hình thành do
1 điểm lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử các cặp electron dùng chung các đám mây electron các electron hoá trị Xóa lựa chọnGiả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?
1 điểm Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không. Xóa lựa chọn
Tần số là
Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
1 điểm Thước cuộn và đồng hồ bấm giây Thước thẳng và đồng hồ treo tường Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện Cổng quang điện và thước cuộn Xóa lựa chọnKhối lượng phân tử của CO2, Mg(OH)2, Al2(SO4)3 lần lượt là
Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tử?
1 điểm Kim loại và phi kim Kim loại điển hình và phi kim điển hình Kim loại điển hình và phi kim Kim loại và phi kim điển hình Xóa lựa chọn
Khi biên độ dao động càng nhỏ thì
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?
Muối ăn (sodium chloride) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là Na (Sodium) và Cl (Chlorine). Vậy công thức hóa học của muối ăn là
Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật ?
Một ôtô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng đi từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc
1 điểm 8h 8h30 phút 9h 7h40 phútBiết nguyên tố X có hoá trị III, công thức hóa học của muối sunfat là
Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo
1 điểm độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó độ dài quãng đường mà vật đó phải đi thời gian mà vật đó đi hết quãng đường quãng đường và hướng chuyển động của vật
Có 4 âm A, B, C, D với tần số tương ứng là 587 Hz; 261 Hz; 698 Hz; 440 Hz. Em hãy sắp xếp các âm trên theo thứ tư âm trầm dần.
Ứng dụng của đồng là
Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ của vât?
1 điểm v=s/t v=t/s t=s/v v=s.t
Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng ?
1 điểm Hình A Hình B Hình C Hình D
Khi nào ta nói âm phát ra là âm trầm?
1 điểm Khi âm phát ra có tần số thấp Khi âm phát ra có tần số cao Khi âm nghe nhỏ Khi âm nghe to
Một con thỏ chạy một quãng đường 1,5km hết 2 phút và một con chuột túi chạy với vận tốc 14m/s. Con nào chạy nhanh hơn?
Người ta xác định rằng, nguyên tố Silicon (Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hydrogen. Công thức hoá học của hợp chất là
1 điểm SiH SiH2 SiH3 SiH4
Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào
1 điểm So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường So sánh quãng đường đi được trong khoảng thời gian khác nhau Cả A và B đều đúngTrong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
1 điểm góp chung proton chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kiaCâu 3 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a.Đồng (II) Sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhau
b.Kali oxit biết phân tử có 2K và 1O liên kết với nhau
Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
Câu 6 : a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
b. Trong các công thức : CaO ,NaO , H2SO4 , Fe2O ,MgCl3 , AgNO3, .Hãy xác định công thức đúng và sửa công thức sai cho đúng.
làm hộ mình 1-2 câu cũng đc ạ:))
cảm ưn rấttt nhìu
Câu 3
a)CTHH:Cu2SO4 , PTK : 29.2+32+16.4=157 dVc
b)CTHH:K2O, PTK : 39.2+16=94 dVC
kết pạn fb làm cho tui nkaaa:))
Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
Câu 2. (2 điểm)
a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 1
a) CTHH : H2SO4
b) CTHH:KMnO4
Câu 2:
a)Hóa trị của N là V
b)Gọi hợp chất Bax(PO4)y
=> x/y=III/II=3/2
=> x=3;y=2
=> CTHH : Ba3(PO4)2
Câu 3 : k bt làm
Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
Câu 2. (2 điểm)
a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 1
a. H2SO4
b. KMnO4
câu 2
a. ta có
x.2=II.5
=> x=5 => N hóa trị V
b. gọi cthh là \(Ba_x\left(SO_4\right)_y\)
ta có II.x=II.y
=> \(\dfrac{x}{y}=1=>x=1,y=1\)
=> cthh là \(BaSO_4\)
câu 3
Gọi CTHH của A là \(XY_3\)
ta có \(\dfrac{x}{3y}=\dfrac{2}{3}=>3x-6y=0\)
\(MA=x+3y=80\)
=> x = 32 , Y =16
vậy X là lưu huỳnh (S)
Y là Oxi (O)
CTHH của A là \(SO_3\)
Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
a. CTHH: H2SO4
\(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. CTHH: KMnO4
\(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)
Viết công thức hoá học và, tính phân tử, khối của các hợp chất sau a) Caxni oxit,biết trong phân tử có 1Ca và 1O b) Đường saccarozo ,biết trong phân tử có 12C, 22H và 11O
a) Phân tử khối của Canxi Oxit là
1.40+1.16= 56 dVc
CTHH:CaO
b) Phân tử khối của đường saccarozo là
12.40+22.1+11.16= 678 dVc
CTHH:C12H22O11