Hợp chất của magie với halogen X có chứa 13,04% khối lượng magie. Halogen X là
A. F.
B. Cl.
C. Br.
D. I.
cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19 g magie halogenua . Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 g nhôm halogenua . Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên .
Mg + X2 ---> MgX2
2Al + 3X2 ---> 2AlX3
19/(24+2X) = 3/2 . 17,8/(27+3X)
X = 35,5 (Clo).
cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19 g magie halogenua . Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 g nhôm halogenua . Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên .
KH nguyến tố halogen là X , đặt a là số mol ptu X2
ptpu:
Mg + X2 ----> MgX2
mol : a−−>a
2Al + 3X2 ---> 2AlX3
mol: a−−−>\(\frac{2a}{3}\)
từ pt => (24 + 2X).a =19 => a=\(\frac{19}{24+2X}\)
(27 + 3X).1,5a =17,8 => a= \(\frac{17,8.3}{\left(27+3X\right).2}\) =>X=35,5
a= \(\frac{19}{24+2X}\)
phần bị [Math Processing Error]
a) Pt hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen:
2Al + 3 X2 → 2AlX3
6X g (54+ 6X) g
a g 17,8 g
=> a= (1)
Mg + X2 → MgX2
2X g (24 +2X) g
a g 19g
=> a = (2)
Cho (1) = (2) . Giải rút ra X = 35,5 (Cl)
b) = 14,2g
em thấy cái này dễ hỉu hơn nè
Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng với nhôm tạo 17,8g nhôm halogen. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2 → 2AlX3.
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) Thay X = 35,5 vào (1) ⇒ nCl2 = 0,2 mol ⇒ mCl2 = 14,2g.
Cho 1 lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua . Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm . Xđ tên halogen trên
Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 \(\rightarrow\) 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 \(\rightarrow\)MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 →→ 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 →→MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa
(b) Axit flohidric là axit yếu
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng là thuốc chống sau răng
(d) Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-
Trong phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Mg+X2---->MgX2
n Mg=12/24=0,5(mol)
n MgX2=\(\frac{47,5}{24+2X}\left(mol\right)\)
Theo pthh
n Mg=n MgX2
-->\(\frac{47,5}{24+2X}=0,5\Leftrightarrow47,5=12+X\)
-->X=35,5(Cl)
Vậy .......
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
B. Tạo ra với hidro hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Có số oxi hóa – 1 trong mọi hợp chất.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
C đúng.
Trong tất cả các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1 do F có độ âm điện lớn nhất.
Các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1; +3; +5; +7
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)
A. Ở điều kiện thường là chất khí
B. Có tính oxi hóa mạnh
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
D. Tác dụng mạnh với nước