tính hóa trị nguyên tố trong công thức hóa học
tính hóa trị nguyên tố trong công thức hóa học
tính hóa trị nguyên tố trong công thức hóa học
help mik vs
Ta có công thức hóa học của quặng pirit là FeS2
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố có trong công thức hóa học trên
https://vn.answers.yahoo.com/question/index?qid=20091212075143AASgMHk
Gọi hóa trị của S trong quặng pirit là a
Fe có hóa trị II, III
Thực ra t chưa học bài này nên sai thì thôi :v
Có : TH1 : Fe hóa trị II :
a.2 = II.1
-> a =2
TH2 : Fe hóa trị III
a.2=III.1
Không thỏa mãn...
Vì vậy....
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học của các hợp chất sau.Cho biết S hóa trị ll giúp em bài này với ạ
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm S O 4 có hóa trị II là X 2 S O 4 3 . Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hidro là H 3 Y .
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
A. X Y 2
B. X Y 3
C. XY
D. X 2 Y 3
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học của các hợp chất sau
a/KClO3; H3PO4; HNO3; H2SO3
a) K (I) và ClO3 (I)
b) PO4 (III)
c) NO3 (I)
d) SO3 (II)
Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, F e 2 ( S O 4 ) 3 , C u ( N O 3 ) 2 , N O 2 , F e C l 2 , N 2 O 3 , M n S O 4 , S O 3 , H 2 S trong đó Cl hóa trị I, nhóm ( S O 4 ) có hóa trị II, nhóm N O 3 có hóa trị I. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả).
- Xác định hóa trị của Cu trong CuCl:
Biết Cl có hóa trị I. Gọi hóa trị của Cu là a, ta có: 1 × a = 1 × I, rút ra a = I.
- Hóa trị của Mn, S, Fe, Cu, N trong các hợp chất còn lại là:
F e 2 ( S O 4 ) 3 (Fe hóa trị III);
C u ( N O 3 ) 2 , (Cu hóa trị II);
N O 2 (N hóa ttrị IV);
F e C l 2 (Fe hóa trị II);
N 2 O 3 (N hóa trị III);
M n S O 4 (Mn hóa trị II);
S O 3 (S hóa trị VI);
H 2 S (S hóa trị II).
a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.
b) Biết công thức hóa học K2SO4 trong đó có K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.
a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD theo bài 2 ta có :
FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II
SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2
b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.
⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.
Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a/ H và S(II) b/ Fe (II) và PO4
Câu 2: Tính hóa trị của nguyên tố Kali, kẽm trong các công thức hóa học sau:
a/ KCl b/ Zn(NO3)2
Câu 3: Cho các công thức hóa học các chất sau: khí Nito N2, axit sufuric H2SO4,CTHH nào là hơp chất, tính phân tử khối của hợp chất đó
Câu 4: Tính phân tử khối của:
a/ lưu huỳnh đi oxit SO2 b/ Sắt (III) oxit Fe2O3
c/ Canxi sunfit CaSO3 d/ Kali pecmanganat KMnO4
Câu 5: Trong các công thức hóa học sau ,công thức nào đúng, công thức nào sai . Nếu sai sửa lại cho đúng: AgO , CaOH2 , MgPO4
Câu 6: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kêt với 5 nguyên tử Oxi và phân tử hợp chất đó nặng hơn phân tử clo gấp 2 lần. Tìm nguyên tử khối và cho biết ký hiệu của nguyên tố X
Câu 1:
a) \(H_2S\)
b) \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)
Câu 1:
a) \(H_2S\)
b) \(FePO_4\)
Câu 2;
\(a.\\ K\left(I\right)\\ b.\\ Zn\left(II\right)\)
Câu 3
\(H_2SO_4\) là hợp chất
\(M_{H_2SO_4}=2+32+64=98\)
Câu 4
\(M_{SO_2}=32+32=64\\ M_{Fe_2O_3}=56\cdot2+48=160\\ M_{CaSO_3}=40+32+48=120\\ M_{KMnO_4}=39+55+64=168\)
Câu 2:
a. K(I)
b. Zn(II)
Câu 3:
Hợp chất là H2SO4
\(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
Câu 4:
a. \(PTK_{SO_2}=32+16.2=64\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{CaSO_3}=40+32+16.3=120\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)
Câu 5:
CTHH sai:
- AgO: Ag2O
- CaOH2: Ca(OH)2
- MgPO4: Mg3(PO4)2
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất là: X2O5
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_5}{Cl_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{M_{Cl_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{71}=2\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_5}=142\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_5}=NTK_X.2+16.5=142\left(g\right)\)
=> NTKX = 31(đvC)
=> X là photpho (P)