Cho biểu thức g ( x ) = x 2 - x - 2 - x 2 + 3 x + 4
Tìm mệnh đề đúng ?
A. g(x) < 0 khi và chỉ khi 2<x< 4
B. g(x) > 0 khi và chỉ khi 2<x< 4
C. g(x) > 0 khi và chỉ khi
x ∈ (-∞;-1)∪(-1;-2)
D. g(x) < 0 khi và chỉ khi
x ∈ (-1;-2)∪(4;+∞)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Cho biểu thức G = 3x + can16x - 7 trên x + 2 can x - 3 - can x + 1 trên can x + 3 - can x - 3 trên can x + 1
a) tìm điều kiện của x để biểu thức có nghĩa
b) rút gọn biểu thức G
c) tính giá trị biểu thức x = 2 can2 + 3
Cho biểu thức: G= (x-\(\sqrt{x}\)+2/x-1 -1/\(\sqrt{x}\)-1)* x+2\(\sqrt{x}\)+1/2x-2\(\sqrt{x}\) ( với x>0; x≠1)
rút gon G
Ta có: \(G=\left(\dfrac{x-\sqrt{x}+2}{x-1}-\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}\right)\cdot\dfrac{x+2\sqrt{x}+1}{2x-2\sqrt{x}}\)
\(=\dfrac{x-\sqrt{x}+2-\sqrt{x}-1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\cdot\dfrac{\left(\sqrt{x}+1\right)^2}{2\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)^2\cdot\left(\sqrt{x}+1\right)^2}{2\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)^2}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}+1}{2\sqrt{x}}\)
Cho 2 đa thức:
f(x) = x(x2 - 2x + 7) - 1
g(x) = x(x2 - 2x -1) - 1
a/ Tính f(x) - g(x); f(x) + g(x)
b/Tìm nghiệm của đa thức f(x) - g(x)
c/ Tính giá trị biểu thức f(x) + g(x) tại x = -3/2
Giúp mình với ạ, mình tick cho :((
a) \(f\left(x\right)-g\left(x\right)=\left[x\left(x^2-2x+7\right)-1\right]-\left[x\left(x^2-2x-1\right)-1\right]\)
\(f\left(x\right)-g\left(x\right)=x^3-2x^2+7x-1-x^3+2x^2+x+1\)
\(f\left(x\right)-g\left(x\right)=8x\)
\(f\left(x\right)+g\left(x\right)=x\left(x^2-2x+7\right)-1+x\left(x^2-2x-1\right)-1\)
\(f\left(x\right)+g\left(x\right)=x^3-2x^2+7x-1+x^3-2x^2-x-1\)
\(f\left(x\right)+g\left(x\right)=2x^3-4x^2+6x-2\)
b) 8x=0
=> x=0
=> Nghiệm đa thức f(x)-g(x)
c) Thay \(x=-\frac{3}{2}\)vào BT f(x)+g(x) ta được :
\(2.\left(-\frac{3}{2}\right)^3-4\left(-\frac{3}{2}\right)^2+6\left(-\frac{3}{2}\right)-2\)
\(=6,75+9-9-2\)
\(=4,75\)
#H
Cho biểu thức \(G=\left(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}-\frac{1}{1-\sqrt{x}}-\frac{2\sqrt{x}}{x-1}\right).\left(\sqrt{x}+1\right)\) \(\left(x>0,x\ne1\right)\)
a. Rút gọn biểu thức G
b. Tìm x để G = 2
Cho biểu thức; G=\(\left(\frac{\sqrt{x}-2}{x-1}-\frac{\sqrt{x}+2}{x+2\sqrt{x}+1}\right).\frac{x^2-2x+1}{2}\)
a) Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức B
b) Tìm gái trị lớn nhất của G
c) tìm x để G nhận giái trị âm
Bài 1: Cho biểu thức sau:
f(x)=x3+ax2+2x+3
g(x)=x2+x+15
Tìm a,b để f(x) chia hết cho g(x)
Bài 2: Tìm đa thức dư trong phép chia: f(x)=x5+x+1 cho g(x)=x3+1
Cho đa thức g(x)=2x-1 nếu x≥\(\dfrac{1}{2}\)
=-(2x-1) nếu x<\(\dfrac{1}{2}\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=\(\left|5x^{2^{ }}+5\right|+g\left(x\right)+2004-5x^2\)
Bài 1 (2,0 điểm).
1) Rút gọn biểu thức:
A=(x−2)2+6x+5
2) Thực hiện phép tính
B =(15x2y3 -10x3y2+5x2y2) : (5x2y2).
3) Tim đa thức thương và đa thức dư khi chia đa thức f(x) cho g(x) bằng cách đặt tính với f(x)=x+4x²-5x+3; g(x)=x -3.
Bài 1:
1.
$A=(x-2)^2+6x+5=x^2-4x+4+6x+5=x^2+2x+9$
2.
$B=\frac{15x^2y^3}{5x^2y^2}-\frac{10x^3y^2}{5x^2y^2}+\frac{5x^2y^2}{5x^2y^2}$
$=3y-2x+1$
Bài 3:
$f(x)=x+4x^2-5x+3=4x^2-4x+3=4x(x-3)+8(x-3)+27$
$=(x-3)(4x+8)+27=g(x)(4x+8)+27$
Vậy $f(x):g(x)$ có thương là $4x+8$ và dư là $27$
Cho biểu thức \(G=\left(\frac{1}{x^2-x}+\frac{1}{1-x^2}+\frac{2x^2-3}{x^3-x}\right):\frac{2x^2+2}{5x}\)
a) Rút gọn G
b) Tính giá trị của G biết x(x - 2) = 0
c)Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức G nhận giá trị nguyên
a, Cho hai đa thức: f(x)= (x-1)(x+3) và g(x)= x^3-ax2+bx-3
Xác định a, b của đa thức g(x) biết nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x)
b, Cho biểu thức 2011-x
11-x
Tìm giá trị nguyên của x để A đạt giá trị lớn nhất