Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm F e 3 O 4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch H N O 3 vừa đủ chứa 0,77 mol H N O 3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và N O 2 . Khối lượng mol trung bình của Z bằng
A. 42.
B. 38.
C. 40,667.
D. 35,333.
Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO 3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO 3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO 2 . Khối lượng mol trung bình của Z bằng
A. 42.
B. 38.
C. 40,667.
D. 35,333
Hòa tan 20,0 gam hỗn hợp gồm CuO và BaO vào nước dư được 250 ml dung dịch X có nồng độ 0,4M.
Viết phương trình phản ứng và tính % khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu?
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\Tacó:n_{BaO} =n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25.0,4=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{BaO}=0,1.153=15,3\left(g\right)\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{20-15,3}{20}.100=30,72\%\)
Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp E gồm: CuO, Al(OH)3, Na2CO3, MgCO3, Mg, Al và Fe ( trong E thì CuO chiếm 27,1% về khối lượng) cần dùng dung dịch chứa 0,3262 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa \(\dfrac{6689m}{3200}\)6689m/3200(gam) muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 5,2. Phần trăm khối lượng của Al(OH)3 trong E là?
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO vào dung dịch 300ml dung dịch HCl 2M thu được hỗn hợp X chứa 2 muối có tỉ lệ mol FeCl3 : CuCl2 =3:4. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Fe2O3, CuO là a, b (mol)
nHCl = 0,3.2 = 0,6 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
a----->6a------->2a
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
b----->2b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2a}{b}=\dfrac{3}{4}\\6a+2b=0,6\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{9}{170}\left(mol\right)\\b=\dfrac{12}{85}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{\dfrac{9}{170}.160}{\dfrac{9}{170}.160+\dfrac{12}{85}.80}.100\%=42,857\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{\dfrac{12}{85}.80}{\dfrac{9}{170}.160+\dfrac{12}{85}.80}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp gồm Cu; CuO vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 4,48 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng của CuO trong hỗn hợp là
A. 6,4.
B. 8,8
C. 19,2.
D. 8.
Đáp án D
Bảo toàn ne => 2nCu = 3nNO => nCu = 0,3
=> mCu = 19,2g => mCuO = 27,2 – 19,2 = 8g => Chọn D.
Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp gồm Cu; CuO vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 4,48 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng của CuO trong hỗn hợp là
A. 6,4.
B. 8,8.
C. 19,2
D. 8.
Đáp án D
Bảo toàn ne => 2nCu = 3nNO => nCu = 0,3
=> mCu = 19,2g => mCuO = 27,2 – 19,2 = 8g => Chọn D.
Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp gồm Cu; CuO vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 4,48 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng của CuO trong hỗn hợp là
A. 6,4.
B. 8,8
C. 19,2
D. 8
Chọn D
Bảo toàn ne => 2nCu = 3nNO => nCu = 0,3
=> mCu = 19,2g => mCuO = 27,2 – 19,2 = 8g
Nung 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2 thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4,
CuO và Cu. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa
23,2 gam muối tan gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4. Tính phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X chứa x mol Fe và y mol Cu.
\(\Rightarrow56x+64y=8,8\)
Sau cùng muối thu được gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4
Bảo toàn các nguyên tố kim loại:
\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=0,5x\)
\(n_{CuSO4}=n_{Cu}=y\)
\(\Rightarrow400.0,5x+160y=23,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,12\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{1,12}{8,8}.100\%=12,73\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)