Nguyên tử nguyên tố X tạo ra ion X- có tổng số ba loại hạt cơ bản là 53. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng là
A. X2O5; HXO3
B. XO2; H2XO3
C. XO3; H2XO4
D. X2O7; HXO4
Hợp chất A được tạo thành từ ion M + và ion X 2 - (được tạo ra từ các nguyên tố M và X tương ứng). Trong phân tử A có tổng số các hạt cơ bản là 92, trong đó số hạt mang điện bằng 65,22% tổng số hạt. Số khối của M lớn hơn của X là 7. Nguyên tố M là:
A. Li
B. Na
C. K
D. H
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
b. Viết công thức oxit bậc cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.
a. Cấu hình X: 1s22s22p63s23p5
b) Oxit bậc cao nhất: Cl2O7
Hidroxit bậc cao nhất: HClO4
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt cơ bản là 40, trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Tìm số khối và điện tích hạt nhân của X.
b. X sẽ tạo thành ion dương hay ion âm ? Viết quá trình hình thành ion tương ứng từ X ?
a) Có p+n+e = 40
=> 2p + n = 40
Mà n - p = 1
=> p=e=13; n = 14
A= 13+14 = 27
Điện tích hạt nhân là 13+
b)
Cấu hình: 1s22s22p63s23p1
=> X nhường 3e để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, tạo ra ion dương
X0 --> X3+ + 3e
Nguyên tố X thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của X có công thức hóa học X 2 O 5 . Biết rằng nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [ Ar ] 3 d 3 4 s 2
B. [ Ar ] 3 d 5 4 s 2
C. [ Ar ] 3 d 10 4 s 2 4 p 3
D. [ Ar ] 3 d 10 4 s 2 4 p 5
Câu 1: nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Tại sao?
b) hãy viết công oxit cao nhất của X với oxi và công thức hiđro tương ứng
\(a.\)
\(CH:1s^22s^22p^63s^23p^5\)
X là : phi kim vì có 7e lớp ngoài cùng.
\(b.\)
CT oxit cao nhất : X2O7
CT hợp chất khí với hidro : HX
Nguyên tố X cùng với nguyên tử oxi (16:8O ) tạo oxit XO2.Trong oxit này có tổng số hạt (p, n,e) bằng 90. Trong nhân nguyên tử X có số proton bằng số nơtron Trong tự nhiên nguyên tố X có 3 đồng vị. Tổng số khối ba đồng vị bằng 87. Số khối đồng vị 2 là trung bình cộng số khối của 2 đồng vị còn lại Đồng vị 3 nhiều hơn đồng vị 2 là 1 nơtron và chiếm 3,1% số nguyên tử. Số khối đồng vị 1 là
A. 29 B. 30 C. 28 D. 24
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53.
(b) Nguyên tử X có 7 electron s.
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.
(d) X là nguyên tố s.
(e) X là nguyên tố kim loại.
(f) X có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Tổng số hạt các loại trong nguyên tử nguyên tố X là 52, trong đó số hạt không mang điện gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương.
a. Tính số khối của X và viết kí hiệu nguyên tử X?
b. Viết cấu hình electron nguyên tử và ion tương ứng của X?
c. Cho biết loại liên kết trong hợp chất oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro tạo bởi nguyên tố X?
a) Có \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=2p+n=52\\n=1,0588p\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
=> A = 17 + 18 = 35
=> X là Cl
b)
Cấu hình của Cl: 1s22s22p63s23p5
Cấu hình của ion Cl-: 1s22s22p63s23p6
c)
- Hợp chất oxit cao nhất là Cl2O7
Hiệu độ âm điện = 3,44 - 3,16 = 0,28
=> lk cộng hóa trị không phân cực
- Hợp chất khí với hidro là HCl
Hiệu độ âm điện = 3,16 - 2,2 = 0,96
=> lk cộng hóa trị phân cực
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 52 trong đó có hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 a) tính p, n, e của X b) xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn C) cho biết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí hiđro của X