Tìm các số nguyên n để 2n+3/7 nhận giá trị nguyên
cho biểu thức A = 2n+11 / n + 3 . Tìm các số nguyên n để A nhận giá trị nguyên
Tìm các giá trị nguyên của số n để biểu thức sau nhận giá trị nguyên : \(P=\frac{n^3-2n+4}{n-1}\)
tìm số nguyên n để các p/s có giá trị nguyên
`a) (12)/(3n-1)`
`b) (2n+3)/(7)`
`c) (2n+5)/(n-3`
c) Để \(\dfrac{2n+5}{n-3}\) ∈ Z thì 2n+5⋮n-3
⇒ 2n-3+8⋮n-3
⇒ 8⋮n-3 ⇒ n-3∈Ư(8)
Ư(8)={...}
⇒n=...
\(a,\dfrac{12}{3n-1}\)
\(\Rightarrow3n-1\inƯ\left(12\right)\)
\(\Rightarrow3n\inƯ\left(12\right)=\left\{1;2;3;4;6;12;-1;-2;-3;-4-6;-12\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3};1;\dfrac{4}{3};2;4;-\dfrac{1}{3};-\dfrac{2}{3};-1;-2;-4\right\}\)
Mà \(n\in Z\)
\(\Rightarrow n\in\left\{1;2;4;-1;-2;-4\right\}\)
cho A = 2n+7/n-2
a, Tìm n để A là phân số
b,tìm số nguyên n để A nhận giá trị nguyên
\(A=\frac{2n+7}{n-2}\)
a)\(n\inℤ;n\ne2\)
b)\(\frac{2n+7}{n-2}=\frac{2n-4+11}{n-2}=2+\frac{11}{n-2}\)
Để \(A\)nhận giá trị nguyên \(\Rightarrow11⋮n-2\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ\left(11\right)\\ \Rightarrow n-2\in\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
n-2 | 1 | -1 | 11 | -11 |
n | 3 | 1 | 13 | -9 |
bạn ơi cho mình hỏi ngu 1 tí bạn lấy 4 và 11 ở đâu vậy
Tìm các giá trị nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị nguyên 6n+1/2n+1
\(\dfrac{6n+1}{2n+1}\left(n\in Z\right)\\ =\dfrac{3\left(2n+1\right)-2}{2n+1}=3-\dfrac{2}{2n+1}\)
Để biểu thức nhận gt nguyên thì : \(\dfrac{2}{2n+1}\in Z\)
\(=>2n+1\inƯ\left(2\right)=\left\{\pm1;\pm2\right\}\\ =>2n\in\left\{0;-2;1;-3\right\}\\ =>n\in\left\{0;-1;\dfrac{1}{2};-\dfrac{3}{2}\right\}\)
Do n nguyên -> Kết luận : n = 0 hoặc n = -1
tìm các số nguyên n để:
a)A=\(\frac{4}{n-3}\) nhận giá trị nguyên
b)B=\(\frac{2n-1}{n+5}\) nhận giá nguyên
a) \(A=\frac{4}{n-3}\)
Để A nguyên => \(\frac{4}{n-3}\)nguyên
=> \(4⋮n-3\)
=> \(n-3\inƯ\left(4\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
n-3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 7 | -1 |
Vậy n thuộc các giá trị trên
b) \(B=\frac{2n-1}{n+5}=\frac{2\left(n+5\right)-11}{n+5}=2-\frac{11}{n+5}\)
Để B nguyên => \(\frac{11}{n+5}\)nguyên
=> \(11⋮n+5\)
=> \(n+5\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
n+5 | 1 | -1 | 11 | -11 |
n | -4 | -6 | 6 | -16 |
Vậy n thuộc các giá trị trên
a) Để A nguyên thì 4 chia hết cho n-3
nên n thuộc:(4, 2,-1,5,1)
b) ta có B=\(\frac{2n+10-10-1}{n+5}\)=\(\frac{2.\left(n+5\right)-11}{n+5}\)=2-\(\frac{11}{n+5}\)
Để B nguyên =>11 chia hết cho n+5
=> n thuộc (6,-4,-16,-6)
phần a) thiếu -5( đáp số)
Tìm giá trị nguyên của số n để biểu thức sau nhận giá trị nguyên P=(n3-2n+4) / (n-1)
Tìm số nguyên n để biểu thức A nhận giá trị nguyên
A= 2n+7/n-2
A= 3n+2/n-1
Cho A=2n+7/n-2
a) Tìm n để A là phân số
b) Tìm số nguyên n để A nhận được giá trị nguyên
a) Gọi d là ước nguyên tố của A .Ta có:
2n+7-2*(2n-2) chia hết cho d
suy ra:2n+7-(2n-2) chia hết cho d
suy ra:2n+7-2n+2 chia hế cho d
suy ra:9 chia hết cho d.Mà d là số nguyên tố nên d =3
-Ta thấy :2n+7 chia hết cho 3 ,khi đó n-2 chia hết cho 3
khi và chỉ khi:2n+-3 chia hết cho 3
khi và chỉ khi:2n+(7-3) chia hết cho 3
khi và chỉ khi:2n +4 chia hết cho 3
khi và chỉ khi: 2*(n+2) chia hết cho 3
khi và chỉ khi : n+2 chia hết cho 3
khi và chỉ khi : n=3k -2 (với k thuộc N)
Vậy với n khác 3k-2 thì A (=2n+7/n-2) là phân số
b) với n thuộc Z để A=2n+7/n-2 thuộc Z ta có:
2n+7 chia hết cho n-2
suy ra: 2n+7-(n-2) chia hết cho n-2
suy ra: 2n+7-n+2 chia hết cho n-2
suy ra: (2n-n) + (7+2) chia hết cho n-2
suy ra: n +9 chia hết cho n-2
suy ra: (n-2) +11 chia hết cho n-2
suy ra; 11 chia hết cho n-2 [do (n-2) chia hết cho (n-2)]
suy ra: n-2 thuộc ước của 11 ={ -1;1;-11;11}
Ta có bảng sau:
n-2 | - |
n-2 | -1 1 -11 11 |
n | 1 3 -9 13 |