Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 1,12
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
Đáp án C
nCH3NH2 = 6,2: 31 = 0,2 (mol)
BTNT N => nN2 = ½ nCH3NH2 = 0,1 (mol)
=> VN2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
Đáp án C
nCH3NH2 = 6,2: 31 = 0,2 (mol)
BTNT N => nN2 = ½ nCH3NH2 = 0,1 (mol)
=> VN2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12
Chọn C
nCH3NH2 = 6,2: 31 = 0,2 (mol)
BTNT N => nN2 = ½ nCH3NH2 = 0,1 (mol)
=> VN2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin ( CH 3 NH 2 ), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N 2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 3,36.
C. 2,24
D. 1,12
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin ( C H 3 N H 2 ) , thu được sản phẩm có chứa V lít khí N 2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36
Đốt cháy V lít etilen C2H4 thu được 2,24l khí CO2 . Vậy giá trị của V (ở đktc) là
A.1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
ghi rõ cách làm hộ mình nhé <3
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,05<-----------0,1
\(\Rightarrow V=V_{C_2H_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chọn A
Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gam
Câu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.
Câu 32. Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hoàn toàn 8 gam đồng oxit (CuO) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 33. Khối lượng kim loại thu được khi cho 23,2 gam Ag2O phản ứng hoàn toàn với H2 dư, nung nóng là bao nhiêu?
A. 10,8 gam B. 16, 2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 34. Khối lượng chất rắn thu được khi đốt cháy 15,5 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) là bao nhiêu?
A. 28,4 gam B. 35,5 gam C. 31,5 gam D. 56,8 gam
Câu 35. Khử hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp oxit CuO, FeO, Ag2O bằng V lít khí H2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 40 gam kim loại. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít
9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng
V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 3,36.
\(n_{O_2}=\dfrac{20-15,2}{32}=0,15\left(mol\right)\)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> D
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 9,24
B. 8,96
C. 11,2
D. 6,72