Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) K M n O 4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Đun nóng 15,8 g kali pemanganat KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8 g. Tính hiệu suất của phản ứng
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
de: 0,1 \(\rightarrow\) 0,05 \(\rightarrow\) 0,05
\(m_{K_2MnO_4\left(lt\right)}=0,05.197=9,85g\)
\(m_{MnO_2}=0,05.87=4,35g\)
\(m_{lt}=4,35+9,85=14,2g\)
\(H=\dfrac{12,6}{14,2}.100\%\approx88,73\%\)
Có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat. Khi đun nóng 24,5 g KCIO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được
ĐLBTKL: \(m_{KClO_3}=m_{\text{chất rắn còn lại}}+m_{O_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=24,5-13,45=11,05\left(g\right)\)
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
Một bạn học sinh trộn 14,7 gam kali clorat với 1,3 gam mangan dioxit được hỗn hợp rắn A rồi cho ống nghiệm và nung A để điều chế khí
oxi .Sau khi kết thúc thí nghiệm ,trong ống nghiệm còn lại chất rắn B,để nguội rồi cân B thấy khối lượng là 11,392 gam
a,Viết PTHH của phản ứng
b,Tính hiệu suất của phản ứng để điều chế oxi
Có thể điều chế oxi bằng cách đun nóng 15,8gam kali clorat trong ống nghiệm. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm là 12,6gam
a. tính khối lượng oxi thu được
b. H = 87,5 % , hãy tính khối lượng khí oxi thu được trên thực tế
PTHH :
KClO3 ----> KCl + 3/2O2
Gọi x là số mol của KClO3 Pứ
=> mKClO3 (PỨ) = 122,5x (g)
=> mKClO3 (dư) = 15,8 - 122,5x (g)
mKCl = 74,5x (g)
=> 15,8 - 122,5x + 74,5x = 12,6 (g)
=> x = 1/15 (mol)
=> nO2 = 3/2x = 1/10(mol)
=> mO2 = 1/10 . 32 = 3,2(g)
=> mO2 (thực tế) = 3,2 . 87,5% = 2,8(g)
Một bạn học sinh trộn 14,7 gam kali clorat với 1,3 gam mangan đioxit, được hỗn hợp rắn A rồi cho vào ống nghiệm và nung A để điều chế oxi. Sau khi kết thúc thí nghiệm, trong ống nghiệm còn lại chất rắn B, để nguội rồi cân B thấy khối lượng là 11,392 gam. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế oxi.
MnO2 xúc tác nên ko bị biến đổi
\(m_{muoi_{pu}}=11,392-1,3=10,092\left(g\right)\)
\(m_{muoi_{giam}}=m_{O2}=14,7-11,392=3,308\left(g\right)\)
Theo lí thuyết:
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO3}=0,12\left(mol\right)\rightarrow n_{O2}=0,18\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{O2}=5,76\left(g\right)\)
Vậy \(H=\frac{3,308.100}{5,76}=57,43\%\)
Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Cho biết:
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là kali manganat, mangan (IV) oxit, khí oxi
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và nước.
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào là hiện tượng vật lí, thí nghiệm nào là hiện tượng hoá học? Giải thích.
TN1: Hiện tượng vật lý do không tạo ra chất mới
TN2: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
TN3: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
TN4: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3\downarrow++2NaOH\)
Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Cho biết:
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là kali manganat, mangan (IV) oxit, khí oxi
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và nước.
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit.
- Trình bày diễn biến của phản ứng hoá học xảy ra ở các thí nghiệm (quá trình, dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học) và lập phương trình chữ của các phản ứng hoá học đó.
Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).
Cho biết:
Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là kali manganat, mangan (IV) oxit, khí oxi
Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và nước.
Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào là hiện tượng vật lí, thí nghiệm nào là hiện tượng hoá học? Giải thích.
TN1: Hiện tượng vật lý do không tạo ra chất mới
TN2: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
TN3: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
TN4: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3\downarrow++2NaOH\)