Vẽ lại tứ giác ABCD ở hình 1 vào vở bằng cách vẽ hai tam giác
Dựa vào cách vẽ các tam giác đã học, hãy vẽ lại các tứ giác ở hình 9, hình 10 vào vở.
- Cách vẽ hình 9:
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm
+ Quay cung tròn tâm A, bán kính 3cm, cung tròn tâm B bán kính 3,5cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại C.
+ Quay cung tròn tâm C bán kính 2cm và cung tròn tâm A bán kính 1,5cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại D.
+ Nối các đoạn BC, AC, CD, AD ta được hình cần vẽ.
- Cách vẽ hình 10:
+ Vẽ góc . Trên tia Nx, lấy điểm M sao cho MN = 4cm, trên tia Ny lấy điểm P sao cho NP = 2cm.
+ Vẽ cung tròn tâm P bán kính 1,5cm và cung tròn tâm M bán kính 3cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại Q.
+ Nối PQ, MQ ta được hình cần vẽ.
Vẽ lại tứ giác ABCD ở hình 1 bằng cách vẽ hai tam giác ?
Bài 2: Cho hình thang ABCD. Nối AC cắt BD tại O. Tìm các cặp tam giác có diện tích bằng nhau. (Vẽ hình vào vở )
Bài 3*: Cho tam giác ABC có diện tích là 36cm2. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho
BM = 2 x MC. Tính diện tích tam giác ABM. (Vẽ hình vào vở)
bài 2
Cặp hình tam giác có diện tích bằng nhau là:
+ AOD và BOC
+ ADB và ABC
+ ADC và BCD
hình:
-Gọi h là chiều cao ứng với cạnh BC của tam giác ABC.
-Ta có: \(BM+MC=BC\)
\(\Rightarrow BM+MC=2.MC\)
\(\Rightarrow BM=2.MC-MC=MC\)
\(\Rightarrow BC=2.BM\)
-Ta có: \(S_{ABC}=\dfrac{BC.h}{2}\).
\(\Rightarrow\dfrac{BC.h}{2}=36\)
\(\Rightarrow\dfrac{2.MC.h}{2}=36\)
\(\Rightarrow MC.h=36\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}.MC.h=\dfrac{1}{2}.36=18\)
Mà \(S_{ABM}=\dfrac{1}{2}.MC.h\)
\(\Rightarrow S_{ABM}=18\left(cm^2\right)\).
-Vậy diện tích tam giác ABM là 18cm2.
-Có chỗ nào không hiểu thì hỏi!
Cho tứ giác ABCD. Với 4 cách vẽ khác nhau , em hãy thêm mỗi cách 2 đoạn thẳng để được hai hình tam giác và 4 hình tứ giác
Dựa vào cách vẽ các tam giác đã học, hãy vẽ lại các tứ giác ở hình 9 và hình 10 ?
Vẽ lại các tứ giác ở hình 9, hình 10 sgk vào vở
* Cách vẽ hình 9: Vẽ tam giác ABC trước rồi vẽ tam giác ACD (hoặc ngược lại).
- Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm với cung tròn tâm C bán kính 2cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại B.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.
Tương tự ta sẽ được tam giác ACD.
Tứ giác ABCD là tứ giác cần vẽ.
* Cách vẽ hình 10: Vẽ tam giác MQP trước rồi vẽ tam giác MNP.
Vẽ tam giác MQP biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Vẽ góc ˆxOy=700xOy^=700
- Trên tia Qx lấy điểm M sao cho QM = 2cm.
- Trên tia Qy lấy điểm P sao cho QP= 4cm.
- Vẽ đoạn thẳng MP, ta được tam giác MQP.
Vẽ tam giác MNP biết ba cạnh, với cạnh MP đã vẽ. Tương tự cách vẽ hình 9, điểm N là giao điểm của hai cung tròn tâm M, P bán kính lần lướt là 1,5cm; 3cm.
Tứ giác MNPQ là tứ giác cần vẽ.
Bài giải:
Vẽ lại các tứ giác ở hình 9, hình 10 sgk vào vở
* Cách vẽ hình 9: Vẽ tam giác ABC trước rồi vẽ tam giác ACD (hoặc ngược lại).
- Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm với cung tròn tâm C bán kính 2cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại B.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.
Tương tự ta sẽ được tam giác ACD.
Tứ giác ABCD là tứ giác cần vẽ.
* Cách vẽ hình 10: Vẽ tam giác MQP trước rồi vẽ tam giác MNP.
Vẽ tam giác MQP biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Vẽ góc
- Trên tia Qx lấy điểm M sao cho QM = 2cm.
- Trên tia Qy lấy điểm P sao cho QP= 4cm.
- Vẽ đoạn thẳng MP, ta được tam giác MQP.
Vẽ tam giác MNP biết ba cạnh, với cạnh MP đã vẽ. Tương tự cách vẽ hình 9, điểm N là giao điểm của hai cung tròn tâm M, P bán kính lần lướt là 1,5cm; 3cm.
Tứ giác MNPQ là tứ giác cần vẽ.
Cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. Cắt hình tam giác ABM rồi ghép với hình tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK.
Dựa vào hình vẽ ta có:
Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
Diện tích hình tam giác ADK là DK x AH / 2
Mà DK x AH / 2 = (DC + CK) x AH / 2 = (DC + AB) x AH / 2
Vậy diện tích hình thang ABCD là (DC + AB) x AH / 2
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
S = (a + b) x h / 2
(S là diện tích ; a, b là độ dài các cạnh đáy ; h là chiều cao)
1 Tính diện tích hình thang, biết:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm ; chiều cao là 5cm.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4m và 6,6m ; chiều cao là 10,5m.
2 Tính diện tích hình thang sau:
a) (Độ dài hai đáy lần lượt là 9cm và 4cm ; chiều cao là 5cm.)
b) (Độ dài hai đáy lần lượt là 7cm và 3cm ; chiều cao là 4cm.)
3 Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110m và 90,2m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Vẽ lại hình bên vào vở rồi đặt bài toán vẽ tam giác để có hình bên.
- Vẽ tam giác ABC vuông cân tại A
- Vẽ tam giác đều ABD sao cho D và C nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ chứa đường thẳng AB.
- Vẽ tam giác vuông cân ADE sao cho E và B nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối bờ chứa đường thẳng AD.
Chứng minh tam giác ACE là tam giác cân.
(Bài 3 SBT lớp 8 trang 80)
B.3 Vẽ lại tứ giác ABCD ở hình 1 vào vở bằng cách vẽ hai tam giác.
HELP ME
Vẽ ∆ABD, biết ba cạnh:
AD = 4cm, BD = 3cm, AB = 2.5 cm.
Vẽ ∆BCD, biết hai cạnh và góc xen giữa:
\(BD=3cm,\widehat{DBC}=60^0,BC=3cm\) (A và C thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ BD)
bạn học lớp mấy vậy ???
cái này mấy em lớp 3 cũng biết làm đấy
Cho tứ giác ABCD, vẽ hình bình hành ACBE. Chứng minh diện tích tứ giác ABCD bằng diện tích tam giác BDE