Quan sát hình 37.1, kết hợp với kiến thức đã học trong Sinh học 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó.
Quan sát Hình 42.3, hãy nhận xét mối tương quan về số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản trong mỗi kiểu tháp tuổi.
Tham khảo :
Nhận xét mối tương quan về số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản trong mỗi kiểu tháp tuổi:
- Tháp phát triển có số lượng cá thể ở tuổi trước sinh sản nhiều hơn so với số lượng cá thể ở tuổi sinh sản.
- Tháp ổn định có số lượng cá thể ở tuổi trước sinh sản bằng hoặc xấp xỉ bằng số lượng cá thể ở tuổi sinh sản.
- Tháp suy thoái có số lượng cá thể ở tuổi trước sinh sản ít hơn so với số lượng cá thể ở tuổi sinh sản.
Cho biết số lượng và thành phần nhóm tuổi trong một quần thể chim trĩ như sau :Nhóm tuổi trước sinh sản:90; Nhóm tuổi sinh sản : 60; Nhóm tuổi sau sinh sản :25
a) vẽ hình tháp biểu diễn các thành phần nhóm tuổi trên ?
b) Xác định tháp tuổi trên thuộc dạng nào ?
THAM KHẢO:
Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển. (Nhóm trước sinh sản ≥ Nhóm đang sinh sản ≥ Nhóm sau sinh sản)
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-2-trang-142-sgk-sinh-hoc-9-c68a37914.html#ixzz7Md9z51xS
Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1, cho biết:
+ Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
+ Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
- Số bé trai (bên trái) và bé gái (bên phải) của tháp thứ nhất đều khoảng 5,5 triệu. Ở tháp tuổi thứ hai, có khoảng 4,5 triệu bé trai và gần 5 triệu bé gái.
- Sự khác nhau về hình dạng của hai tháp tuổi:
+ tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân tháp thon dần.
+ tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình to ra.
- Tháp tuổi có hình dạng thân rộng, đáy hẹp như tháp tuổi thứ hai có số người trong độ tuổi lao động (màu xanh biển) nhiều hơn tháp tuổi có hình dáng đáy rộng, thân hẹp như tháp tuổi thứ nhất.
Từ bảng số lượng cá thể của ba loài sau, hãy vẽ hình tháp tuổi của từng loài trên giấy kẻ li và nhận xét hình tháp đó thuộc dạng hình tháp gì.
Bảng 47.3: Số lượng cá thể ở 3 nhóm tuổi của chuột đồng, chim trĩ và nai
Loài sinh vật | Nhóm tuổi trước sinh sản | Nhóm tuổi sinh sản | Nhóm tuổi sau sinh sản |
---|---|---|---|
Chuột đồng | 50 con/ha | 48 con/ha | 10 con/ha |
Chim trĩ | 75 con/ha | 25 con/ha | 5 con/ha |
Nai | 15 con/ha | 50 con/ha | 5 con/ha |
Hình tháp của chuột đồng có dạng ổn định.
Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển.
Hình tháp của nai có dạng giảm sút.
Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1 (SGK trang 4), cho biết :
- Trong tổng số trẻ từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
- Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào ? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
Trong hình 1.1:
- Tháp tuổi thứ nhất có khoảng 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.
- Tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.
- Tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân tháp thu hẹp dần.
- Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp hẹp, thân tháp mở rộng.
- Tháp tuổi có thân tháp mở rộng thể hiện số người trong độ tuổi lao động cao, nhưng đáy tháp hẹp thể hiện tỉ lệ sinh đã giảm, tương lai nguồn lao động cũng bị giảm.
quan sát 2 tháp tuổi ở hình 1.1, cho biết;
trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
hình dạnh của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
Số trẻ em từ khi sinh ra đến 4 tuối:
+ Tháp tuổi thứ nhất có khoảng 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.
+ Tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu bé trai và 4,8 triệu bé gái.
- So sánh hình dạng hai tháp tuổi:
+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân thu hẹp dần.
+ Tháp tuổi thứ hai có đáy hẹp, thân mở rộng.
⟹ Tháp tuổi có thân tháp mở rộng (như tháp tuổi thứ 2) thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.
Quan sát tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh qua các cuộc tổng điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm:
- Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
- Hình dáng tháp tuổi thay đổi:
+ đáy tháp thu hẹp dần lại ở cả hai phía.
+ thân tháp mở rộng và nâng cao ở cả hai phía.
Vậy , sau 10 năm, dân số TP. Hồ Chí Minh sẽ "già" đi
- Tỉ lệ nhóm tuổi 15 – 59 (tuổi lao động) tăng.
- Tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 (dưới tuổi lao động) giảm.
Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi
(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên
(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống
(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án C
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi.
(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên
(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống.
(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
Chọn C