Giả sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen (tỉ lệ các kiểu gen AA: Aa: aa) của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng 16 dưới đây:
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
A. 37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa
B. 30% AA: 20%Bb: 50% aa
C. 36% AA: 48% Aa: 16% aa.
D. 43,75% AA: 12,5% Aa: 43,75% aa.
Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc
di truyền của quần thể là:
37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa
Một quần thể cây trồng gồm 200 cây có kiểu gen AA và 800 cây có kiểu gen Aa. Cho các cây này tự thụ phấn liên tục sau hai thế hệ thu được F2. Hãy tính tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp tử và tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp tử trội ở F2.
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS Ạ, MK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 400 cây có kiểu gen Aa ; 100 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
(1) Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
(2) Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
(3) Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
(4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,25.
(5) Nếu chỉ cho các cá thể có kiểu gen Aa và aa trong quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa thu được ở đời con là 0,36.
Số kết luận không đúng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
Một quần thể cây có cấu trúc di truyền là : 0,4 AA + 0,5 Aa + 0,1 aa =1. Sau một thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1 2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Tất cả các cá thể có kiểu gen AA và aa đều có khả năng sinh sản bình thường.
A. 16,67%
B. 25,33 %
C. 15,20%
D. 12,25%
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A.3
B.4
C.2
D.5
Đáp án:
Tỷ lệ aa là do kiểu gen Aa tự thụ phấn sau n thế hệ.
Ta có
Đáp án cần chọn là: A
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA, 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen trong đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án A
Phương pháp:
Tỷ lệ đồng hợp lặn tăng = tỷ lệ đồng hợp trội tăng
Tỷ lệ dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn là x/2n ( x là tỷ lệ dị hợp ban đầu)
Cách giải
Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn
Tỷ lệ dị hợp trong quần thể sau n thế hệ là 0,8 – 0,35×2 = 0,1
Ta có 0,8/2n = 0,1 → n = 3
Trong một quần thể thực vật gen A quy định hoa đỏ gen a quy định hoa trắng ở thế hệ xuất phát có 5 cây có kiểu gen Aa thì có 3 cây có kiểu gen aa Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình kiểu gen ở thế hệ F2 trong trường hợp các cây trong quần thể tự thụ phấn.
Đề có nhầm không em.
Ở thế hệ xuất phát có 5 cây có KG Aa thì có 3 cây có KG Aa?
. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ của kiểu gen aa bằng 0,1; còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875.Hãy xác định tỉ lệ các kiểu gen của quần thể ban đầu:
a. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1 c. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa = 1
0,0375 AA + 0,8625 Aa + 0,01 aa = 1 d. 0,8625 AA + 0,0375 Aa + 0,01 aa = 1