Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra
sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra . Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra .
Cl2+H2O --->(mũi tên 2 chiều)HCl+HClO
Na2CO3+HCl------>NaCl+CO2+H2O
Cl2 + H2O <=> HCl +HClO
2HCl +Na2CO3 ====> 2NaCl +CO2 + H2O
Cl2+H2O-->HCl+HClO
2HCl+Na2CO3-->2NaCl+CO2+H2O
Cho 5,6g mạt sắt vào dung dịch H2SO4 10% . Phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí không màu thoát ra. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? b. Tínhthể tích khí sinh ra ( ở đktc)? c. Tính khối lượng của dung dịch axit đã dùng?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\\ c,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1.98}{10\%}=98(g)\)
Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH ↓ + NaHCO3
- Dung dịch bị vẩn đục là do phản ứng tạo ra phenol.
- Nhận xét về tính axit của phenol: Phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic H2CO3, nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Đốt bột Zn trong không khí, sau khi kết thúc phản ứng, người ta cho vào hỗn hợp một lượng dư dung dịch HCl thì thấy có khí H 2 thoát ra.
Viết các phương trình hóa học đã xảy ra
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Sục khí xiclopropan vào trong dung dịch brom.
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
Sục khí CO 2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na Al OH 4 hay NaAlO 2 ; NaOH dư; Na 2 CO 3 ; NaClO ; NaSiO 3 ; CaOCl 2 ; Ca HCO 3 2 . Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Đapps án A
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là 6, phương trình phản ứng :
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Phương trình hóa học:
2Cu + O2 → 2CuO (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH)4]; NaOH dư; Na2CO3; NaClO; Na2SiO3; CaOCl2; Ca(HCO3)2. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
Đáp án : A
Các chất phản ứng :
Na[Al(OH)4] ; NaOH ; Na2CO3 ; NaClO ; Na2SiO3 ; CaOCl2