Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?
Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc). a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
a) nH2 = 0,125 mol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
x.............................................\(\dfrac{x}{2}\)
C3H7OH + Na → C3H7ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
y..............................................\(\dfrac{y}{2}\)
ta có \(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=12,2\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
→%C2H5OH = \(\dfrac{0,2.46}{12,2}.100\%\) \(\approx\) 75,41%
→%C3H7OH = 24,59%
b) phương trình
C2H5OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3COOH + Cu + H2O
C3H7OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) C2H5COOH + Cu + H2O
Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Phương trình phản ứng:
CH3-CH2OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Gọi số mol của etanol là x của propan-1-ol là y (mol)
Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Cho 3,32gam hỗn hợp A gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri dư thu được 0,672 lít khí (đktc) a, viết pthh xảy ra b, tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong A Giúp e với mn
a)
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
$CH_3-CH_2-CH_2-OH + Na \to CH_3-CH_2-CH_2ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
b)
n C2H5OH = a(mol) ; n C3H7OH = b(mol)
=> 46a + 60b = 3,32(1)
n H2 = 0,5a + 0,5b = 0,672/22,4 = 0,03(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
%m C2H5OH = 0,02.46/3,32 .100% = 27,71%
%m C3H7OH = 100% -27,71% = 72,29%
\(n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right),n_{C_3H_7OH}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow46a+60b=3.32\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_3H_7OH+Na\rightarrow C_3H_7ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=0.5a+0.5b=0.03\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.02,b=0.04\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0.02\cdot46}{3.32}\cdot100\%=27.71\%\)
\(\%m_{C_3H_7OH}=100-27.71=72.9=29\%\)
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
A. 67,1%.
B. 32,9%.
C. 50,8%.
D. 49,2%.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
A. 67,1%.
B. 32,9%.
C. 50,8%.
D. 49,2%.
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.