Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/ s 2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi và tầm bay xa của vật là
A. 4s; 120m B. 8s; 240m C. 2,8s; 84m D2s; 60m
Vì gia tốc của vật luôn hướng xuống nên vecto vận tốc hợp với phương ngang một góc \(45^o\) khi:
\(tan45^o=\dfrac{v_y}{v_0}\Rightarrow v_y=v_0.tan45^o=20\left(m/s\right)\)
Thời gian vật đã rơi được \(t=\dfrac{v_y}{g}=\dfrac{20}{10}=2\left(s\right)\)
Quãng đường mà vật đã rơi \(s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.2^2=20\left(m\right)\)
Độ cao từ điểm M đến mặt đất \(h=80-20=60\left(m\right)\)
Một vật được ném từ độ cao h = 20 m theo phương chếch lên so với phương ngang góc 30 độ với vận tốc 6 m/s lấy g=10m/s2. tính độ cao cực đại của vật so với mặt đất
Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc 30 ° . Tầm bay xa của vật, lấy g = 10 m / s 2
A. 63 m.
B. 52 m.
C. 26 m.
D. 45 m.
Đáp án B
Chọn gốc tọa độ là vị trí ném vật, Oy hướng lên. Gốc thời gian là lúc ném vật.
Một vật được ném theo phương ngang với vân tốc ban đầu V từ độ cao 2000 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 . Vật chạm đất sau thời gian
A. 30 s
B. 20 s
C. 5s
D. 14 s
Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v 0 = 10 m / s theo phương họp với phương ngang góc 30 ° . Cho g = 10 m / s 2 , vật đạt đến độ cao cực đại là
A. 22,5 m
B. 45 m
C. 1,25 m
D. 60 m
Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 ° . Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua lực cản của không khí. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí lần lượt là
A. Quỹ đạo là 1 parabol, 55m, 3,73s
B. Quỹ đạo là 1 parabol, 45m, 4,73s
C. Quỹ đạo là 1 parabol, 65m, 1,73s
D. Quỹ đạo là 1 parabol, 35m, 2,73s
Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vec-tơ vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc 30 ° . Độ cao lớn nhất (so với mặt đất) mà vật đạt được.
A. 4 m.
B. 5 m.
C. 19,5 m.
D. 20 m.
từ độ cao 4 m so với mặt đất người ta ném một vật khối lượng m bằng 100 g lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10m/s. Lấy g bằng 10 m/s² . Chọn mốc thế năng tại mặt đất a) tính độ cao cực đại mà vật đạt được b) tính vận tốc của vật lúc sắp chạm đất c) ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng d) tính vận tốc của vật tại vị trí thế năng bằng một nửa động năng
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v o = 10m/s từ độ cao h = 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.
A. 17,3m
B. 14,lm
C. 24,lm
D. 30,0m